Hóa học - Lớp 8 » Bài 42 Nồng độ dung dịch » Bài 42 Nồng độ dung dịch
1. Nước biển chứa 3,5% NaCl thu được khi làm bay hơi 150 kg nước biển là:
5,00 kg
5,25 kg
6,75 kg
6,5 kg
2. Tính nồng độ mol của 850 ml dung dịch có hòa tan 20 g KNO3. Kết quả là:
233 M
0,233 M
2,33 M
23,3 M
3. Chọn câu đúng trong số các câu sau?
Nồng độ % của dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100 g dung môi.
Sắt bị gỉ là một hiện tượng vật lí.
Những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân.
Quá trình hòa tan muối ăn vào nước là một quá trình hóa học.
4. Hòa tan 50 g CaCl2.6H2O vào 600 ml nước. Nồng độ % của dung dịch CaCl2 là:
3,20%
3,89%
3,50%
4,10%
Nếu có thắc mắc gì về những bài tập của bài 42 nồng độ dung dịch thì bạn truy cập edusmile.edu.vn để được các gia sư tại trung tâm giải đáp thắc mắc nhé.
5. Lượng muối sắt (II) sunfat ngậm nước FeSO4.7H2O cần hòa tan vào 278 g nước để được dung dịch FeSO4 4% là:
22 g
23 g
26 g
24 g
6. Hòa tan 25 g CuSO4.5H2O vào 295 g nước thì dung dịch thu được có nồng độ là:
4%
5%
6%
2%
7. Hòa tan 10 g muối ăn NaCl vào 40 g nước được dung dịch nước muối có nồng độ phần trăm là:
25%
20%
10%
40%
8. Chọn phát biểu đúng khi nói về nồng độ phần trăm. Nồng độ % của dung dịch A là:
Số gam chất tan A có trong 1 lít dung dịch.
Số gam chất tan A có trong 100 g dung dịch.
Số gam chất tan A có trong 100 g nước.
Số gam chất tan A có trong 100 g dung dịch bão hòa.
9. Làm bay hơi 800 ml dung dịch NaOH 0,6M để chỉ còn 50 g dung dịch. Nồng độ % của dung dịch thu được là:
39,2%
39,8%
40,1%
38,4%
Làm những bài tập trên của bài 42 nồng độ dung dịch bạn đã nhớ được phần nào về tính chất và hình dung được dạng toán của bài 42 nồng độ dung dịch chưa?
10. Cô cạn 200 ml dung dịch NaCl 0,5M thu được một lượng muối khan là
5,25 g
5,95 g
5,85 g
5,35 g
Và những bài học miễn phí liên quan
Bài 40 : Dung dịch
Bài 41 : Độ tan của một chất trong nước
Bài 42. Nồng độ dung dịch
Bài 43 : Pha chế dung dịch
Bài 44 : Ôn tập chương 6
Học hóa học hóa thôi !
Hôm nay chúng ta lại ôn tập hóa học nhé. Cùng luyện tập hóa học dành cho các bạn học sinh Lớp 8 với » Bài 40 Dung dịch » Bài 40 : Dung dịch
Bây giờ ta đi vào những bài tập cụ thể nhé!
1. Rượu vang Đà Lạt, một sản phẩm nổi tiếng của Việt Nam có ghi độ rượu là 110. Điều đó có nghĩa là trong 100 ml rượu vang Đà Lạt có 10 ml rượu etylic nguyên chất, còn lại là nước. Mệnh đề nào sau đây là đúng?
Chất tan có thể là rượu hoặc nước.
Chất tan là nước, dung môi là rượu etylic.
Chất tan là rượu etylic, dung môi là nước.
Cả hai chất nước và rượu và là chất tan vừa là dung môi.
2. Chọn câu trả lời đúng trong số những câu trả lời sau?
Nước vo gạo là dung dịch đồng nhất.
Nước đường là dung dịch đồng nhất.
Pha trộn hai dung dịch đồng nhất ta được một dung dịch đồng nhất.
Nước sữa là dung dịch đồng nhất.
3. Định nghĩa nào sau đây là đúng nhất về dung dịch?
Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất giữa chất khí trong chất lỏng.
Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất giữa chất rắn trong chất lỏng.
Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất giữa dung môi và chất tan.
Dung dịch là hỗn hợp chất rắn, lỏng hoặc khí trong chất lỏng.
Nếu câu hỏi bài 40 dung dịch có vấn đề bạn cứ góp ý với trung ta gia sư trực tuyến edusmile nhé.
4. Để chất rắn tan nhanh trong nước thì ta cần sử dụng biện pháp nào sau đây?
Cả (1) và (2) đều đúng.
Tăng nhiệt độ. (2)
Nghiền nhỏ và khuấy. (1)
Thay dung môi nước thành dung môi khác. (3)
5. Cho biết ở nhiệt độ phòng (250C) 10 gam nước hòa tan tối đa 3,6 gam muối ăn. Điều khẳng định nào sau đây là sai?
Dung dịch, ở nhiệt độ phòng (250C), có 20 gam nước hòa tan 7,0 gam muối ăn được gọi là dung dịch chưa bão hòa.
Dung dịch, ở nhiệt độ phòng (250C), có 50 gam nước hòa tan 17 gam muối ăn được gọi là dung dịch chưa bão hòa.
Dung dịch, ở nhiệt độ phòng (250C), có 100 gam nước hòa tan 36 gam muối ăn được gọi là dung dịch chưa bão hòa.
Dung dịch, ở nhiệt độ phòng (250C), có 10 gam nước hòa tan 3,6 gam muối ăn được gọi là dung dịch bão hòa.
6. Một muối sunfat kim loại (II) ngậm nước có khối lượng phân tử bằng 278 gam, thành phần nước kết tinh là 45,324%. Công thức hóa học của muối này là:
FeSO4
FeSO4.10H2O
FeSO4.12H2O
FeSO4.7H2O
7. Người ta qui ước trộn 100 ml rượu etylic với 50 ml nước cất thì
Rượu là chất tan và nước là dung môi.
Coi chất nào là chất tan cũng đúng.
Chất tan phải là chất rắn và dung môi phải là chất lỏng.
Nước là chất tan và rượu là dung môi.
8. Hãy cho biết khối lượng của FeSO4 có trong 631 gam FeSO4.7H2O?
286 gam
278 gam
245 gam
345 gam
Những thắc mắc về đáp án cũng như câu hỏi bài tập trong bài 40 dung dịch của bạn sẽ được trung tâm gia sư edusmile giải đáp nhanh chóng và cụ thể.
9. Phần trăm theo khối lượng của nước kết tinh trong 50 g CuSO4.5H2O là:
36%
7,2%
56,25%
64%
10. Trong số các từ cho sau, từ nào khác loại?
Dung môi
Chất tan
Hỗn hợp
Dung dịch
Những bài học miễn phí liên quan
Bài 40 : Dung dịch
Bài 41 : Độ tan của một chất trong nước
Bài 42. Nồng độ dung dịch
Bài 43 : Pha chế dung dịch
Bài 44 : Ôn tập chương 6
---------
Luyện tập rượu etylic axit axetic chất béo
Hóa học - Lớp 9 » Bài 44 : Rượu etylic là một trong những bài tập liên quan tới bài 48 luyện tập rượu etylic axit axetic chất béo.
1. Trong phân tử rượu etylic, nhóm nào gây nên tính chất đặc trưng của nó?
Nhóm -OH
Cả phân tử
Nhóm -CH3
Nhóm −CH2−CH3
2. Chia a gam rượu etylic thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1 đem đun nóng với H2SO4 đặc ở 180o C thu được khí etilen. Đốt cháy hoàn toàn lượng etilen này thu được 1,8 g H2O. - Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn thể tích khí CO2 (đktc) thu được là:
1,12 lít
2,24 lít
3,36 lít
4,48 lít
3. Rượu etylic có lẫn một ít nước, có thể dùng chất nào sau đây để làm khan rượu?
CuO
Tất cả đều được
Một ít Na
CuSO4 khan
4. Cho 33,6 lít khí C2H4 (đktc) tác dụng với nước có axit để tạo ra rượu etylic với hiệu suất 80%. Khối lượng rượu etylic thu được là:
55,2 g
56,2 g
33,6 g
72 g
Ngoài ra còn một số bài học khác học miễn phí liên quan tới bài 48 luyện tập rươu etylic axit axetic và chất béo
Bài 45 : Axit axetic
Bài 44 : Rượu etylic
Bài 46 : Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
Bài 47 : Chất béo
Bài 50 : Glucozơ
Bài 51 : Saccarozơ
5. Đốt cháy một lượng rượu đơn chức A thu được 4,4 g CO2 và 3,6 g H2O. Công thức phân tử của rượu là:
CH3OH
C2H5OH
C3H7OH
C4H9OH
6. Đun nóng 132,8 g hỗn hợp rượu đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 111,2 g hỗn hợp 6 ete có số mol bằng nhau. Số mol mỗi ete là:
0,8 mol
0,4 mol
0,2 mol
Tất cả đều sai
7. Cho Na phản ứng hoàn toàn với 18,8 g hỗn hợp 2 rượu kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của rượu etylic thấy sinh ra 5,6 lít H2 (đktc). Công thức phân tử 2 rượu đó là
C2H5OH , C3H7OH
C3H7OH , C4H9OH
C4H9OH , C5H11OH
CH3OH , C2H5OH
8. Đun nóng a gam một hỗn hợp gồm 2 rượu no đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 21,6 g nước và 72 g hỗn hợp 3 ete. Giá trị của a là:
91,6 g
93,6 g
95,8 g
96,3 g
9. Trong dung dịch rượu X 94% (theo khối lượng). Tỉ lệ số mol rượu : số mol nước là 43 : 7. Rượu X có công thức phân tử là:
CH3OH
C2H5OH
C4H9OH
Kết quả khác
10. Khối lượng kim loại Na cần phải lấy để tác dụng vừa đủ với 80 g C2H5OH là:
40g
45g
20g
25g
11. Cho 33,6 lít khí C2H4 (đktc) tác dụng với nước có axit để tạo ra rượu etylic với hiệu suất 80%. Khối lượng rượu etylic thu được là:
33,6 g
72g
56,2 g
55,2 g
12. Cho hỗn hợp gồm 1,6 g rượu A và 2,3 g rượu B là 2 rượu no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na 1,12 lít H2 (đktc). Công thức phân tử của 2 rượu là:
C2H5OH , C3H7OH
C3H7OH , C4H9OH
Kết quả khác
CH3OH, C2H5OH
13. Trộn 100 cm3 rượu etylic tinh khiết với 100 cm3 nước thu được hỗn hợp có thể tích là:
Không xác định được
200 cm3
Nhỏ hơn 200 cm3
Lớn hơn 200 cm3
14. Một rượu no đơn chức A tác dụng với HBr cho hợp chất hữu cơ B có chứa C, H, Br trong đó Br chiếm 58,4% khối lượng. Công thức phân tử của rượu là:
C2H5OH
C4H9OH
C3H7OH
CH3OH
15. Đun nóng m1 gam rượu no đơn chức X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ 170oC thu được m2 gam một chất Y. Tỉ khối của Y so với X bằng 0,7. Hiệu suất của phản ứng đạt 100%. Công thức phân tử của X là:
C2H5OH
C3H7OH
C4H9OH
Kết quả khác
Cùng học tiếng anh lớp 9 nào. Bài hôm nay chúng ta sẽ học là : Unit 10 Life on other planets .
Luyện tập điền từ còn thiếu và trả lời những câu hỏi trong những bài sau :
1. They are trying to look for another ___________ .
explainable
explanation
explain
explanatory
2. Pick out the word that has the main stressed syllable different from the others :
wonderful
volunteer
disappear
disappoint
3. Pick out the word that has the main stressed syllable different from the others :
exist
gemstone
planet
public
Nếu có thắc mắc về những câu bài tập trên của unit 10 Life on other planets thì liên hệ với trung tâm gia sư online Edusmile.
Bây giờ chúng ta tiếp các câu sau nhé !
4. He made a number of _________ in his career as a doctor.
success
succeed
successful
successfully
5. Do you understanding the saying : " ___________ is better than cure" ?
prevent
preventive
prevention
preventively
6. Stories about UFOs are always ___________ .
mystery
mysterious
mystic
mysteriously
7. Pick out the word that has the main stressed syllable different from the others :
priority
terrify
identify
compulsory
8. Pick out the word that has the main stressed syllable different from the others :
conclusive
evidence
mineral
terrify
9. Pick out the word that has the main stressed syllable different from the others :
reputation
description
suggestion
pollution
Mong những câu trắc nghiệp này giúp các bạn nhớ được bài học tốt hơn. Chúng ta lại tiếp tục unit 10 Life on other planets với những câu hỏi khác nào.
10. That plan can't be developed without the __________ of the republic.
cooperation
cooperate
cooperative
cooperatively
11. They are trying to look for another ___________ .
explainable
explanation
explain
explanatory
12. UFOs are just the ____________ of some writers.
image
imagine
imagination
imaginal
13. Pick out the word that has the main stressed syllable different from the others :
creature
object
sample
despite
14. Everyone has a number of _____________ , but no one has many true friends.
acquainted
acquaintances
acquaint
acquaintance
15. In 1978, a pilot's ___________ shocked the world.
appease
appearing
appear
appearance.
Những bài liên quan tương tự :
Unit 9. Natural disasters
Unit 10. Life on other planets
Bài 48 Luyện tập Rượu etylic axit axetic và chất béo
Cùng luyện tập môn hóa học lớp 9 với bài 48 Luyện tập -Rượu etylic, axit axetic và chất béo nào!
Sau đây là những bài tập về rượu và chất béo, cùng đọc và giải những bài tập để ôn luyện lại lý thuyết và tính chất hóa học của chúng nhé!
Đầu tiên là những bài nói về tính chất hóa học, phân tử thành phần của rượu etylic, axit axetic và chất béo:
1. Một hợp chất hữu cơ được tạo bởi các nguyên tố C, H và O có một số tính chất như sau: - Chất lỏng, không màu, tan vô hạn trong nước. - Tác dụng với natri giải phóng khí hiđro, tham gia phản ứng hóa este, không tác dụng với dung dịch NaOH. Hợp chất đó có công thức nào sau đây:
CH3COOC2H5
C2H5OH
CH3COOH
CH3−O−CH3
2. Có ba lọ mất nhãn đựng một trong các dung dịch sau: glucozơ, rượu etylic, axit axetic. Hai hóa chất để nhận biết được chất chứa trong từng lọ là:
Quỳ tím và dung dịch AgNO3 trong NH3
Dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3 trong NH3
Quỳ tím và natri
Na và dung dịch AgNO3 trong NH3
3. Phân tử axit axetic có tính chất axit vì:
có hai nguyên tử oxi.
có nhóm -OH.
có nhóm C=O.
có nhóm -OH kết hợp với nhóm C=O tạo thành nhóm -COOH.
Và tiếp theo là chúng ta đi giải bài tập tính toán dựa vào các công thức và tính chất hóa học của luyện tập rượu etylic, axit axetic và chất béo
4. Biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí. Vậy thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2,3 g rượu etylic là:
18,6 lít
84 lít
16,8 lít
48 lít
5. Axit axetic có thể phản ứng được với chất nào trong các chất sau: C2H5OH , Na2CO3 , Zn, Cu?
Na2CO3 , Zn, Cu
C2H5OH , Na2CO3 , Zn
C2H5OH , Na2CO3
Na2CO3 , Zn
6. Đun 8,9 kg (C17H35COO)3C3H5 với một lượng dư NaOH. Tính lượng xà phòng bánh thu được, nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn và trong xà phòng có chứa 60% khối lượng C17H35COONa.
16 kg
6,12 kg
21,42 kg
15,3 kg
7. Có ba lọ chứa các dung dịch sau: rượu etylic, glucozơ và axit axetic. Có thể dùng các thuốc thử nào sau đây để phân biệt?
Giấy quỳ tím và Na
Tất cả đều đúng
Na và AgNO3 /NH3
Giấy quỳ tím và AgNO3 /NH3
8. Trong điều kiện có xúc tác, V lít etilen (đktc) hợp nước thành rượu etylic, lượng rượu thu được tác dụng hết với Na tạo thành 11,2 lít H2 (đktc). Thể tích V của etilen là:
22,4 lít
Không xác định được
33,6 lít
11,2 lí
9. Một hợp chất hữu cơ có các tính chất sau: Làm cho quỳ tím chuyển sang màu đỏ, tác dụng được với một số kim loại, oxit bazơ, muối cacbonat. Phân tử hợp chất đó có chứa nhóm nào sau đây?
-OH
−CH3
-CH=O
-COOH
10. Đốt 5,8 g một hợp chất hữu cơ A thì thu được 13,2 g khí CO2 và 5,4 g hơi nước. Biết khối lượng phân tử của A là 58 đvC. Công thức phân tử của A là:
C2H4O
C2H2O
C2H3O
C3H6O
11. Cho 100 ml dung dịch CH3COOK tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl để thu được 12g CH3COOH . Nồng độ mol ban đầu của dung dịch CH3COOK và dung dịch HCl lần lượt là:
Đều là 1M
1M và 2M
Đều là 2M
2M và 1M
Sau khi giải một số bài tập trên bạn có thắc mắc gì? Ghi chú những gì không hiểu ra và liên hệ với trung tâm giasuonline.edu.vn để được giải đáp thắc mắc nhé!
Bây giờ tiếp tục giải một số bài tập nữa về luyện tập luyện tập rượu etylic, axit axetic và chất béo :
12. Cho 16,6 gam hỗn hợp gồm axit axetic và rượu etylic, để trung hòa thì cần 200 ml dung dịch NaOH 1M. Thành phần các chất trong hỗn hợp ban đầu là:
70% và 30%
72,29% và 27,71%
81% và 19%
2,92 % và 27,71%
13. Đốt cháy hoàn toàn 60 ml rượu etylic chưa rõ nồng độ. Sản phẩm sinh ra sục vào nước vôi trong dư, lọc sấy kết tủa thu được 167 g. Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8g/ml. Nồng độ rượu là:
50o
29o
89o
80o
14. Khối lượng CuO cần phải lấy để tác dụng vừa đủ với 39 g CH3COOH là:
25 g
26g
21g
23g
15. Cho lượng dư bột magie vào 50 ml dung dịch axit axetic thấy có 0,28 lít khí thoát ra. Khi cho lượng dư dung dịch axit này vào 14,8 g hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 thu được 3,36 lít khí. Nồng độ mol/l của dung dịch axit axetic là:
0,05 M
0,5 M
0,2 M
0,1 M
Ngoài ra còn những bài học miễn phí liên quan tới :
Bài 45 : Axit axetic
Bài 44 : Rượu etylic
Bài 46 : Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
Bài 47 : Chất béo
Bài 48 : Luyện tập -Rượu etylic, axit axetic và chất béo
Bài 50 : Glucozơ
Bài 51 : Saccarozơ
Hãy truy cập giasuonline..edu.vn để giải những bài tập liên quan trên.