vutrongphung9x
Thành viên
- Tham gia
- 1/3/2018
- Bài viết
- 1
Activity diagram là gì ?
Activity diagram (biểu đồ hoạt động ) là một mô hình logic được dùng để mô hình hoá cho các hoạt động trong một quy trình nghiệp vụ. Nó chỉ ra luồng đi từ hoạt động này sang hoạt động khác trong một hệ thống. Nó đặc biệt quan trọng trong việc xây dựng mô hình chức năng của hệ thống và nhấn mạnh tới việc chuyển đổi quyền kiểm soát giữa các đối tượng.
Cách xây dựng Activity Diagram
Thực hiện các bước sau đây để xây dựng bản vẽ Activity Diagarm.
Bước 1: Xác định các nghiệp vụ cần mô tả
Xem xét bản vẽ Use Case để xác định nghiệp vụ nào bạn cần mô tả.
Bước 2: Xác định trạng thái đầu tiên và trạng thái kết thúc
Bước 3: Xác định các hoạt động tiếp theo
Xuất phát từ điểm bắt đầu, phân tích để xác định các hoạt động tiếp theo cho đến khi gặp điểm kết thúc để hoàn tất bản vẽ này.
Các thành phần của Activity Diagram
a. Start
Nên đặt tên là động từ. Và mô tả đủ ý nghĩa tổng thể của hoạt động nhất có thể.
Ví dụ:
d. Decisition
Có thể hiểu đây là ký hiệu biểu thị nút điều kiện chuyển hướng. Tùy theo trường hợp đúng hay sai của kết quả biểu thức logic bên trong ký hiệu mà có hướng di chuyển tiếp theo tương ứng.
Ví dụ: 1 > 2
Có thể hiểu đơn giản. Có các trường hợp cần hội tụ đủ nhiều luông điều khiển một lúc để gộp thành một luồng xử lý thì cần dùng Join.
Và đôi khi cần phải tách một luồng điều khiển ra hai hoặc nhiều luồng khác biệt nhau thì cần Fork. Và mỗi luồng của Fork hoàn toàn không lệ thuộc nhau.
f. end – điểm kết thúc luồng
Activity diagram (biểu đồ hoạt động ) là một mô hình logic được dùng để mô hình hoá cho các hoạt động trong một quy trình nghiệp vụ. Nó chỉ ra luồng đi từ hoạt động này sang hoạt động khác trong một hệ thống. Nó đặc biệt quan trọng trong việc xây dựng mô hình chức năng của hệ thống và nhấn mạnh tới việc chuyển đổi quyền kiểm soát giữa các đối tượng.
Cách xây dựng Activity Diagram
Thực hiện các bước sau đây để xây dựng bản vẽ Activity Diagarm.
Bước 1: Xác định các nghiệp vụ cần mô tả
Xem xét bản vẽ Use Case để xác định nghiệp vụ nào bạn cần mô tả.
Bước 2: Xác định trạng thái đầu tiên và trạng thái kết thúc
Bước 3: Xác định các hoạt động tiếp theo
Xuất phát từ điểm bắt đầu, phân tích để xác định các hoạt động tiếp theo cho đến khi gặp điểm kết thúc để hoàn tất bản vẽ này.
Các thành phần của Activity Diagram
a. Start
Nên đặt tên là động từ. Và mô tả đủ ý nghĩa tổng thể của hoạt động nhất có thể.
Ví dụ:
- Nhấn button Đăng nhập
- Gửi dữ liệu xuống server
- Nhận mã xác nhận
d. Decisition
Có thể hiểu đây là ký hiệu biểu thị nút điều kiện chuyển hướng. Tùy theo trường hợp đúng hay sai của kết quả biểu thức logic bên trong ký hiệu mà có hướng di chuyển tiếp theo tương ứng.
Ví dụ: 1 > 2
- (true) in ra màn hình “Tầm bậy”
- (false) in ra màn hình “Trên đời này chuyện quái gì cũng có thể xảy ra”.
Có thể hiểu đơn giản. Có các trường hợp cần hội tụ đủ nhiều luông điều khiển một lúc để gộp thành một luồng xử lý thì cần dùng Join.
Và đôi khi cần phải tách một luồng điều khiển ra hai hoặc nhiều luồng khác biệt nhau thì cần Fork. Và mỗi luồng của Fork hoàn toàn không lệ thuộc nhau.
f. end – điểm kết thúc luồng