Hẳn sẽ có nhiều bạn không hứng thú với những mẫu câu dưới đây bởi mức độ đơn giản của nó. Tuy nhiên, những câu thông dụng này chính xác là nền tảng của những cấu trúc câu phức tạp khác đượ phát triển lên. Với các bạn bập bẹ học tiếng Anh thì đừng bỏ qua những điều nhỏ nhặt này nhé. Cùng xem xem 5 mẫu câu tiếng Anh cơ bản dành cho các bạn mới bắt đầu có gì nhé.
Chỉ sử dụng ngoại động từ trong cấu trúc này.
Ex: I like rice.
He's eating an orange.
Động từ được dùng sẽ là be/linking verbs
Ex: He is funny.
John seems angry.
Ex: Jim is here.
No one was there.
Ex: She is my mom.
The men are doctors.
- S-V (Subject-Verb)
Đối với Verb thì tất cả action verbs đều có thể dùng trong cấu trúc này
Ex: Mai sleeps.
Bill is eating.
- Ví dụ có câu cốt lõi: She sleeps.
- Thêm trạng từ để miêu tả cô ấy ngủ như thế nào: She sleeps soundly.
- Thêm cụm giới từ để nói đến nơi cô ấy ngủ: She sleeps on the bed.
- Thêm trạng ngữ chỉ thời gian để nói thời gian cô ấy ngủ: She sleeps every afternoon.
- Sử dụng tên riêng cho chủ ngữ và đổi thì: Hoa will sleep later.
Chỉ sử dụng ngoại động từ trong cấu trúc này.
Ex: I like rice.
He's eating an orange.
- Ví dụ có câu cốt lõi: They like rice
- Cụ thể chủ từ : The people like rice
- Dùng một trạng từ bổ nghĩa chủ từ: The friendly people like rice.
- Dùng một cụm giới từ bổ nghĩa cho chủ từ: The people in the restaurant like rice.
- Dùng một trạng từ bổ nghĩa cho túc từ: The people like boiled rice.
- Dùng nhiêu trạng từ bổ nghĩa cho túc từ: The people like hot, white rice.
Từ mẫu câu thứ 3 trở đi, Verb được dùng sẽ là Be/Linking verbs
Động từ được dùng sẽ là be/linking verbs
Ex: He is funny.
John seems angry.
- Ví dụ có câu cốt lõi: She is fine.
- Thay chủ từ và liệt kê tính từ: Jordan is tall, dark and handsome
- Thêm trạng từ bổ nghĩa cho tính từ và đổi động từ: He appears very comfortable.
- Thêm trạng ngữ chỉ thời gian và đổi động từ: George became sick last night.
Ex: Jim is here.
No one was there.
- Ví dụ có câu cốt lõi: The doctor is here.
- Thêm cụm trạng ngữ: The doctor is over there.
- Thêm danh từ số nhiều và hòa hợp giữa chủ ngữ - động từ: Doctors are everywhere.
Ex: She is my mom.
The men are doctors.
- Ví dụ có câu cốt lõi: The woman is a doctor.
- Danh từ số nhiều và hòa hợp với động từ: The women are doctors.
- Cụm danh từ bổ nghĩa cho chủ ngữ: My father is a nice guy.