- Tham gia
- 11/11/2008
- Bài viết
- 9.440
Bài này sẽ thực sự giúp ích cho bạn, nó bao gồm 14 gốc từ quan trọng nhất và 14 tiếp đầu tố thông dụng nhất. Khi bạn đã nhớ, hiểu và ứng dụng được tốt các thành phần cấu tạo nên 14 từ này, bạn sẽ có thể suy luận ý nghĩa của khoảng 14.000 từ trong từ điển dành cho sinh viên đại học và khoảng 100.000 từ trong từ điển lớn.
Dưới đây là danh sách 14 từ và cấu tạo của chúng:
1.precept: pre- và capere [Mặc dù cep, cip, ceiv, ceipt, và ceit là các biến dạng của capere, nhưng dạng thông dụng nhất thường được dùng là cap (Latin: head, chief, get, receive)].
2.detain: de-và tenere [Biến dạng của tenere là ten, tain, và tin (Latin: hold, grasp, have)].
3.intermittent: inter-và mittere [Các biến dạng khác bao gồm mitt, mit, miss, mis, và mise(Latin: send, let go, cause to go; throw, hurl, cast)].
4.offer: ob-và ferre [Gồm các biến dạng fer và lat (Latin: line, bring, carry)].
5.insist: in-và stare [Các biến dạng của stare là sta, stat, sti, và sist (Greek: standing, stay, make firm, fixed)].
6.monograph: mono-và graphein [Các biến dạng thông dụng bao gồm graph và gram (Greek: to scratch; write, record, draw, describe)].
7.epilogue: epi-và legein [Gồm các biến dạng sau: log, logy, logo, logue, và ology (Greek: talk, speech, speak; word)].
8.aspect: ad-và specere [Gồm có 2 dạng spec và spic (Latin: see, sight, look, appear, behold, and examine)].
9.uncomplicated: un-, com-,và plicare [Có 11 biến dạng sau: plic, plicat, plicit, pli, ply, plex, ple, pleat, play, ploy, và plicity (Latin: layer, involved]
10.nonextended: non-, ex-,và tendere [Gồm 3 dạng tend, tent, và tens (Latin: stretch)].
11.reproduction: re-, pro-,và ducere [Mặc dù duit, duke, duct, duch, và duce là các biến dạng của ducere, nhưng tần suất cao nhất lại rơi vào duc (Latin: lead, leading, bring, take, draw)].
12.indisposed: in-, dis-,và ponere [Hai dạng thông dụng nhất chỉ dùng 3 ký tự của ponere là pon và pos (Latin: set, place); pound và post ít sử dụng hơn vì chúng có thể dẽ bị nhầm lẫn với post trong nghĩa “after, behind”(sau)].
13.oversufficient: over-, sub-,và facere [Có các biến dạng fac, fact, fic, feat, feas, featur, và fair (Latin: make, do, build, cause, produce; forming, shaping)].
14.mistranscribe: mis-, trans-,và scribere [Biến dạng thông dụng scrib, scrip, scrip, và biến dạng ít dùng scriv (Latin: write, record)].
Học giả Richard E. Hodges có nói rằng “Nếu bạn kiểm tra trong số 20.000 từ thông dụng nhất trong tiếng Anh, bạn sẽ thấy 5.000 từ bao gồm các tiếp đầu tố mà trong đó có 80% (khoảng 4.100 từ) chỉ sử dụng 14 tiếp đầu tố sau trong cấu tạo từ vựng”. Sau đó ông đưa ra danh sách các tiếp đầu tố sau:
ab- (xa)
Ví dụ: aback(lùi lại)
be- (trên tất cả các bên, quá)
Ví dụ:
de- (đảo ngược, suy vi, đi xuống)
Ví dụ:
dis-, dif- (không, đảo ngược)
Ví dụ: disagree (không đồng ý)
ex- (trong số, cựu )
Ví dụ: ex-service (cựu nhân viên)
pre- (trước)
Ví dụ: Pre-human (tiền nhân)
un- (làm ngược) un
Ví dụ: undo (tháo, cởi)
ad- (đến, về phía)
Ví dụ: ad-lib (ứng khẩu)
com, con-, co- (với, cùng nhau)
Ví dụ: co-education (hợp tác giáo dục)
en-, em- (trong, vào trong, chứa hay bao gồm)
Ví dụ: enter (vào trong)
in- ( vào trong, không)
Ví dụ: in-between( người ở giữa )
pro- (ủng hộ, trước)
Ví dụ: pro-rate (chia theo tỉ lệ)
sub- (dưới, bên dưới )
Ví dụ: sub-abdominal([giải phẩu] ở dưới bụng)
Các ví dụ chỉ là tương đối để các bạn dễ hình dung hơn. Có rất nhiều bạn thắc mắc những cái này dùng để làm gì. Xin nhắc lại là khi gặp những từ bắt đầu bằng các tiền tố trên thì có thể đoán được nghĩa từ đó mà không cần tra từ điển (khi đang thi chẳng hạn). Nó luyện cho ta khả năng suy đoán từ vựng.
Các bạn có thể liên hệ để được hỗ trợ giải đáp thêm:
giacmongbinhyen_maimaiyeuem_96@yahoo.com
nameless1100@gmail.com
Nguồn: Tiếng Anh 123

Dưới đây là danh sách 14 từ và cấu tạo của chúng:
1.precept: pre- và capere [Mặc dù cep, cip, ceiv, ceipt, và ceit là các biến dạng của capere, nhưng dạng thông dụng nhất thường được dùng là cap (Latin: head, chief, get, receive)].
2.detain: de-và tenere [Biến dạng của tenere là ten, tain, và tin (Latin: hold, grasp, have)].
3.intermittent: inter-và mittere [Các biến dạng khác bao gồm mitt, mit, miss, mis, và mise(Latin: send, let go, cause to go; throw, hurl, cast)].
4.offer: ob-và ferre [Gồm các biến dạng fer và lat (Latin: line, bring, carry)].
5.insist: in-và stare [Các biến dạng của stare là sta, stat, sti, và sist (Greek: standing, stay, make firm, fixed)].
6.monograph: mono-và graphein [Các biến dạng thông dụng bao gồm graph và gram (Greek: to scratch; write, record, draw, describe)].
7.epilogue: epi-và legein [Gồm các biến dạng sau: log, logy, logo, logue, và ology (Greek: talk, speech, speak; word)].
8.aspect: ad-và specere [Gồm có 2 dạng spec và spic (Latin: see, sight, look, appear, behold, and examine)].
9.uncomplicated: un-, com-,và plicare [Có 11 biến dạng sau: plic, plicat, plicit, pli, ply, plex, ple, pleat, play, ploy, và plicity (Latin: layer, involved]
10.nonextended: non-, ex-,và tendere [Gồm 3 dạng tend, tent, và tens (Latin: stretch)].
11.reproduction: re-, pro-,và ducere [Mặc dù duit, duke, duct, duch, và duce là các biến dạng của ducere, nhưng tần suất cao nhất lại rơi vào duc (Latin: lead, leading, bring, take, draw)].
12.indisposed: in-, dis-,và ponere [Hai dạng thông dụng nhất chỉ dùng 3 ký tự của ponere là pon và pos (Latin: set, place); pound và post ít sử dụng hơn vì chúng có thể dẽ bị nhầm lẫn với post trong nghĩa “after, behind”(sau)].
13.oversufficient: over-, sub-,và facere [Có các biến dạng fac, fact, fic, feat, feas, featur, và fair (Latin: make, do, build, cause, produce; forming, shaping)].
14.mistranscribe: mis-, trans-,và scribere [Biến dạng thông dụng scrib, scrip, scrip, và biến dạng ít dùng scriv (Latin: write, record)].
Học giả Richard E. Hodges có nói rằng “Nếu bạn kiểm tra trong số 20.000 từ thông dụng nhất trong tiếng Anh, bạn sẽ thấy 5.000 từ bao gồm các tiếp đầu tố mà trong đó có 80% (khoảng 4.100 từ) chỉ sử dụng 14 tiếp đầu tố sau trong cấu tạo từ vựng”. Sau đó ông đưa ra danh sách các tiếp đầu tố sau:
ab- (xa)
Ví dụ: aback(lùi lại)
be- (trên tất cả các bên, quá)
Ví dụ:
de- (đảo ngược, suy vi, đi xuống)
Ví dụ:
dis-, dif- (không, đảo ngược)
Ví dụ: disagree (không đồng ý)
ex- (trong số, cựu )
Ví dụ: ex-service (cựu nhân viên)
pre- (trước)
Ví dụ: Pre-human (tiền nhân)
un- (làm ngược) un
Ví dụ: undo (tháo, cởi)
ad- (đến, về phía)
Ví dụ: ad-lib (ứng khẩu)
com, con-, co- (với, cùng nhau)
Ví dụ: co-education (hợp tác giáo dục)
en-, em- (trong, vào trong, chứa hay bao gồm)
Ví dụ: enter (vào trong)
in- ( vào trong, không)
Ví dụ: in-between( người ở giữa )
pro- (ủng hộ, trước)
Ví dụ: pro-rate (chia theo tỉ lệ)
sub- (dưới, bên dưới )
Ví dụ: sub-abdominal([giải phẩu] ở dưới bụng)
Các ví dụ chỉ là tương đối để các bạn dễ hình dung hơn. Có rất nhiều bạn thắc mắc những cái này dùng để làm gì. Xin nhắc lại là khi gặp những từ bắt đầu bằng các tiền tố trên thì có thể đoán được nghĩa từ đó mà không cần tra từ điển (khi đang thi chẳng hạn). Nó luyện cho ta khả năng suy đoán từ vựng.
Các bạn có thể liên hệ để được hỗ trợ giải đáp thêm:
giacmongbinhyen_maimaiyeuem_96@yahoo.com
nameless1100@gmail.com
Nguồn: Tiếng Anh 123