12 thì cơ bản trong tiếng Anh

Newsun

Believe in Good
Thành viên thân thiết
Tham gia
11/11/2008
Bài viết
9.441
Các thì trong tiếng anh ( sưu tầm ). Xin mời các bạn tham khảo

-Thì hiện tại:

+ Thì hiện tại đơn:

KĐ: S + V ( + s/es đố với ngôi thứ 3 số ít)
PĐ: S + Doesn’t/Don’t + V(ifn)
NV: Does/do + S + V(ifn)?
+ Thì hiện tại tiếp diễn

KĐ: S + be +V_ing
PĐ: S + Be not + V-ing
NV: BE + S+ V-ing?
+ Thì hiện tại hoàn thành:

KĐ: S+ has/have + PII
PĐ: S + hasn’t/ haven’t+ PII
NV: Has/Have+ S+ PII?
(…yet, already, for, since…)
+ Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

KĐ: S has/have + been + V_ing
PĐ: S+ Hasn’t/ Haven’t+ been+ V-ing
NV: Has/HAve+ S+ been+ V-ing?


- Thì quá khứ:


+ Thì quá khứ đơn:

KĐ: S+ V_ed (or BQT)
PĐ: S+ didn’t+ V(ifn)
NV: Did+ S+ V(ifn)?
+ Thì quá khứ tiếp diễn:

KĐ: S + was/were + V_ing
PĐ: S + wasn’t/weren’t+ V-ing
NV: Was/Were + S+ V-ing?
+ Thì quá khứ hoàn thành:

KĐ: S + had + PII
PĐ: S+ hadn’t+ PII
NV: Had+S+PII?
+ Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:

KĐ:S+ had + been + V_ing
PĐ: S+ hadn’t+ been+ V-ing
NV: Had+S+been+V-ing


- Thì tương lai:


+ Thì tương lai đơn :

S + shall/will + V_infinitive
+ Thì tương lai tiếp diễn:

S + shall/will + be + V_ing
+ Thì tương lai hoàn thành:

S + shall/will + have + PII
+ Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:

S + shall/will + have been + V_ing


Chi tiết:

I.PRESENT TENSES (CÁC THÌ HIỆN TẠI)


1.SIMPLE PRESENT (THÌ HIỆN TẠI ĐƠN)

*Công thức chung:


#CHỦ ĐỘNG (ACTIVE)

+ Ở thể khẳng định : Subject + Verb hoặc Verb thêm s/es (với danh từ số ít) + ….
+Ở thể phủ định : Subject + verb + not (với các động từ đặc biệt) + ….
Hoặc : Subject + do/does + not + verb nguyên mẫu (với các động từ thường)
+Ở thể nghi vấn : AM/IS/ARE + subject + ….
Hoặc : DO/DOES + subject + verb nguyên mẫu (với các động từ thường)

#BỊ ĐỘNG (PASSIVE)

+Khẳng định : Subject + am/is/are + verb cột 3 hoặc verb thêm ED + (by object1) + (object2)
+Phủ định : Subject + am/is/are + not + verb cột 3 hoặc verb thêm ED + (by object1) (+object2)
+Nghi vấn : Am/Is/Are + subject + verb cột 3 hoặc verb thêm ED + (by object1) + (object2)

-Dùng verb cột 3 với các động từ bất quy tắc,verb thêm ed với các động từ bình thường
Phần trong ngoặc có thể có hoặc không có
Examples (Các ví dụ):
a/I do homeworks everyday (Chủ động)
Homeworks are done (by me) everyday(Bị động)
b/I don’t like him ( phủ định với động từ thường)
Do you like him? (Nghi vấn với động từ thường)
c/She is not a teacher (Phủ định với động từ đặc biệt)
Is she a teacher? (Nghi vấn với động từ đặc biệt)

*Các động từ đặc biệt : động từ to be(am/is/are),must,have to,…

-Dùng để diễn đạt 1 hành động mang tính chu kì và thường xuyên (regular action) hoặc thói quen (habitual action),hoặc 1 chân lý (the truth)
Ex: I go to school everyday

-Thường dùng SP với 1 số phó từ chỉ thì gian như today,present day,nowadays…hoặc các phó từ chỉ tần suất như always,sometimes,often,every + thì gian….

-SP thường ko dùng để diễn tả những việc đang xảy ra ở thì điểm hiện tại (now),ngọai trừ những động từ thể hiện trạng thái (stative verbs ) sau: know, believe, hear, see, smell, wish, understand, hate, love, like, want, sound, have, need, appear, seem, taste, own

*Điều đó có nghĩa là những động từ trên sẽ ko bao giờ xuất hiện trong các thì tiếp diễn

Ex: They understand the problem now
I want to leave here now (không dùng : I’m wanting to leave here now)

*Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động và ngược lại :
Câu chủ động có cấu trúc : S (thường là người) + verb + O1(thừờng là 1 sự vật/sự việc) + (O2)…
Trong câu bị động , O1 trong câu chủ động sẽ chuyển thành S trong câu bị động,như thế câu bị động sẽ có công thức : S (chính là O1) + am/is/are +Verb cột 3 hoặc verb thêm ED + (by + object[chính là S ở câu chủ động]) + (O2) +…

Phần trong ngoặc có thể có hoặc không có
Example :
I do homework everyday
(S) (verb) (O1) (O2)

Chuyển sang bị động như sau:
Homework is done (by me) everyday
(O1) (verb dạng bị đông) (by +túc từ) (O2)

*Thông thường với các đại từ nhân xưng ( I,WE,SHE…)người ta thường bỏ đi cụm BY + OBJECT khi chuyển sang bị động

2.PRESENT CONTINUOUS (HIỆN TẠI TIẾP DIỄN)


*Công thức chung :

-ACTIVE:
+Khẳng định:Subject(chủ từ)+am/is/are+V_ing + (O1) + (O2)
+Phủ định : Subject + am/is/are + not + V_ing + (O1) + (O2)
+Nghi vấn : AM/IS/ARE + subject + V_ing+ (O1) + (O2)?

-PASSIVE:tương tự nguyên tắc của thì hiện tại đơn,cách chuyển của hiện tại tiếp diễn cũng y như thê,chỉ khác phần động từ :
…+is/are+being+V3/hoặc V thêm Ed+….
-Dùng để diễn đạt một việc đang xảy ra vào thì điểm hịên tại,thường được xác định bằng 1 số phó từ như now,rightnow,at this moment…

-Dùng thay thế cho thì tương lai gần(trong văn nói)
Ex: We are flying to Paris next mont

-Các động từ chỉ trạng thái (stative werbs) ko được chia ở thì tiếp diễn nếu khi đó chúng diễn tả trạng thái,cảm giác về mặt tinh thần hoặc tính chất sự việc
know,believe,hear,see,smell,wish,understand,hate,l ove,like,want,sound,have,need,appear,seem,taste,ow n
Ex: I want to leave here now(tôi muốn rời khỏi đây vào lúc này)

Nhưng nếu các động từ trên quay sang hướng động từ hành động thì chúng có thể được dùng ở thì tiếp diễn

Ex:I have a lot of books
I’m having dinner(động từ have lúc này chỉ hành động:ăn tối)
I think they will come in time
I’m thinking of my test tomorrow ( động từ hành động : đang nghĩ về)

3.PRESENT PERFECT (HIỆN TẠI HÒAN THÀNH)

*Công thức chung :

+ACTIVE:
-Khẳng định: Subject + have/has + verbs (thêm ed hoặc verbs ở cột 3)+(O1)+(O2)
-Phủ định : Subject + have/has + not + verbs (thêm ed hoặc verbs ở cột 3)+(O1)+(O2)
-Nghi vấn : Have/Has + subject + verbs (thêm ed hoặc verbs ở cột 3)+(O1)+(O2)

+PASSIVE:Vẫn cách thức tương tự,chỉ khác phần động từ:
….Have/Has+been+ verbs (thêm ed hoặc verbs ở cột 3)…
-Diễn tả 1 hành động xảy ra ở 1 thì điểm ko xác định trong quá khứ
Ex: I have traveled around the world
-Diễn tả 1 hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ
Ex:I have seen this movie three times
-Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở hiện tại
Ex:I have lived in that house since 1986
*Cách dùng SINCE và FOR
- For+khỏang thì gian (EX: for 20 years…)
-Since+thì điểm bắt đầu(Ex: since 2000…)
*Cách dùng ALREADY & YET
-Already dùng trong câu khẳng định,đứng sau have/has hoặc đứng cuối câu
Ex: I’ve already finished my homework
I’ve written my post already
-Yet dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn,thường đứng ở cuối câu
Ex: I’ve not written my post yet
Have you written your post yet?
-Trường hợp đặc biệt,yet có thể đứng sau have/has,nhưng khi đó động từ theo sau phải trở về dạng nguyên mẫu có TO và ko dùng NOT
Công thức : Subject + have/has + yet + to verb
Ex : I have yet to learn the material = I have not learnt the material yet
-Thì hiện tại hòan thành thường được dùng với 1 số cụm từ chỉ thì gian như : now that,till now,untill now,so far,recently,lately, hoặc before (before luôn đứng ở cuối câu)
Ex: So far, the problem has not been resolved

4.PRESENT PERFECT CONTINUOUS (HIỆN TẠI HÒAN THÀNH TIẾP DIỄN)

-Hành động đang diễn ra ở hiện tại và có khả năng lan rộng đến tương lai chưa có kết quả rõ rang
Công thức :
+ACTIVE:
-Khằng định:Subject + have/has + been + verb_ing…
-Phủ định:Subject + have/has + not + been + V_ing…
-Nghi vấn : Have/has + subject + been + V_ing…
+PASSIVE:thường ở thì này người ta không dùng câu bị động
Ex : I’ve been waiting for you for half an hour (hành động này vẫn đang tíêp tục,và không biết kéo dài đến lúc nào)

**CÁC THÌ TƯƠNG LAI (FUTURE TENSES)

1.SIMPLE FUTURE:

-Công thức chung :
+ACTIVE: S + will/shall + verb nguyên mẫu cột 1 + ….
S + will/shall + not + V nguyên mẫu cột 1 + ….
(Từ để hỏi ) + will/shall + S + V nguyên mẫu cột 1 + ….
+PASSIVE: ……will/shall + be + V cột 3 + …..
-Thông thường,người ta dùng will cho tất cả chủ từ,giờ ít ai dùng shall
-Dùng để diễn tả 1 hành động xảy ra ở 1 thì điểm nhất định trong tương lai nhưng chưa xác định cụ thể.Thường dùng với 1 số phó từ thì gian như : tomorrow,next + time,in (the)future,from now on…..
Ex: I will go to England next year

2.NEAR FUTURE (tương lai gần)

-Công thức chung : S +am/is/are + going to + V nguyên mẫu cột 1+…
-Diễn tả hành động xảy ra trong tương lai gần,thường kèm 1 số phó từ có dạng như : in a moment ( 1 lát nữa),at 3 o’clok at this afternoon….
-Ngày nay người ta thường dùng present continuos thay cho near future
Ex : I ‘m going to go the zoo in a moment ( lát nữa tôi định đi đến vườn thú)

3.FUTURE CONTINUOUS (TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN)

-Công thức chung : S +will/shall + be + V_ING +…..
S + will/shall + not + be + V_ing….
(Từ để hỏi) + will/shall + S + be + V_ing…
-Diễn tả hành động xảy ra ở thì điểm xác định trong tương lai
Ex:At 8 AM tomorrow,I will be taking a test
-Diễn tả 2 hành động xảy ra song song xác định thì gian,1 ở hiện tại,1 ở tương lai
Ex: now,I’m watching tivi ,but by this time tomorrow,I will be attending the meeting at the office
-Dùng để dự đóan tương lai
Ex: Don’t phone now.They will be having dinner
-Dùng để diễn đạt 1 lời đề nghị lịch sự nhã nhặn muốn biết về kế họach của người khác
Ex:Will you be staying here in this evening?

4.FUTURE PERFECT(TƯƠNG LAI HÒAN THÀNH)

-Công thức chung : S + will/shall +have + V cột 3 hoặc V_ED+…
-Dùng để diễn tả 1 hành động sẽ phải hòan tất vào 1 thì điểm xác định trong tương lai
-Các từ chỉ thì gian thường có dạng : by the end of….,by the time+sentence..
Ex: We will have accomplished the English grammar course by the end of next week

III . CÁC THÌ QUÁ KHỨ ( PAST TENSES)

1.SIMPLE PAST(QUÁ KHỨ ĐƠN)


*Công thức chung:


-ACTIVE:

+Khẳng định: Subject+ Verb cột 2 hoặc Verb thêm ED + …..
+Phủ định : Subject + did not + verb cột 1 + …..(với các động từ thường)
Hoặc : Subject + verb + not +… (với các động tự đặc biệt như am/is.are,must,have to….)
+Nghi vấn : (Từ để hỏi) + DID + subject + verb cột 1 + …..?
Hoặc : (Từ để hỏi)+Verb + subject + ….(với các động tự đặc biệt như am/is.are,must,have to….)

-PASSIVE
: cách chuyển đổi và sử dụng với các thì là giống nhau,chỉ khác phần động từ
….was/were + verb cột 3 hoặc verb thêm ED+….

*Với các câu nghi vấn,ở tất cả các thì đều có 2 dạng là câu hỏi có câu trả lời là yes hoặc no,và câu hỏi xin thông tin

Ví dụ : Are you crazy Bờm? _ Trả lời : Yes ,I am (hehe) < câu hỏi cho yes hoặc no,động từ hoặc trợ động từ đứng đầu câu
What are you doing?Where are you now?Who loves her?When did he go out? …. < các câu hỏi xin thông tin thì từ để hỏi sẽ đứng trước động từ hoặc trợ động từ

+Với WHO : lưu ý chia động từ theo đúng bản chất (ví dụ xác định xem câu trả lời chủ từ là số ít hay nhiều,thì điểm xảy ra để chia động từ cho đúng vì với who,sẽ không dùng các trợ động từ)

Ví dụ : Who stole that book? (Ai đã lấy cắp quyển sách) > hành động ở quá khứ
Who like pizza?(ai thích pizza?) > chủ từ của câu trả lời chắc chắn sẽ là số nhiều

Example :
a/She went to Paris last year(Cô ấy đã đi đến Paris năm ngóai)
She didn’t (did not) go to Paris last year
Did she go to Paris last year?
b/This book was bought yesterday(cuốn sách này được mua hôm qua)
This book was not bought yesterday
Was this book bought yester day?

-Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả 1 hành động xảy ra ở 1 thì điểm xác định trong quá khứ và đã chấm dứt,ko ảnh hưởng đến hiện tại.Thường có 1 số phó từ chỉ thì gian như:at that moment,last (thì gian),yesterday….

2.PAST CONTINUOUS (QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN)


*Công thức chung
: Subject + was/were + V_ing + …(ACTIVE)
….+ was/were + being + verb cột 3 hoặc verb thêm ED + … (PASSIVE)

-Dùng để diễn tả 1 hành động đang xảy ra ở quá khứ thì có hành động khác chen ngang vào

S1 + WAS/WERE + V_ING + ….+WHEN+ S2 + V CỘT 2 HOẶC V_ED+….
Example : She was watching tivi when he came (Cô ta đang xem tivi khi anh ấy đến)

-Dùng để diễn tả 2 hành động xảy ra đồng thì trong quá khứ

S1 + WAS/WERE + V_ING+…WHILE + S2 + WAS/WERE+V_ING+…
Example : She was watching tivi while he was reading a book (cô ta đang xem tivi trong khi anh ấy đang đọc sách)

-Dùng để diễn tả 1 hành động xảy ra tại 1 thì điểm xác định trong quá khứ < thường thì trong câu có giờ giấc ở quá khứ cụ thể

Example : I was watching tivi at 7 o’clock last night (tôi đang xem tivi lúc 7h tối qua)

3.PAST PERFECT (QUÁ KHỨ HÒAN THÀNH)

*Công thức chung :
S + had + V cột 3 hoặc V_ED+….(ACTIVE)
….+had+been+V cột 3 hoăc V_ED+…(PASSIVE)

-Dùng để diễn tả 1 hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ,thường được dùng với 3 phó từ chỉ thì gian after,before và when
S1 + V1(SIMPLE PASS) + …. + AFTER+ S2 +V2 (PAST PERFECT) +….
S1+V1(PAST PERFECT)+…+BEFORE+S2+V2(SIMPLE PAST)+…

Riêng với WHEN,mẫu công thức y như trên,chỉ thay after/before = when,nhưng phải xác định được hành động nào xảy ra trước và hành động nào xảy ra sau
+Hành động xảy ra trước: past perfect
+Hành động xảy ra sau:simple past

Example : Yesterday,the police came after the robbers had gone away (Cảnh sát đến sau khi những tên cướp đã rời khỏi)
The robbers had gone away before the police came
When the police cam,the robbers had gone away

-Dùng để diễn tả 1 hành động tồn tại ở trong 1 khỏang thì gian nhất định ở quá khứ nhưng đã chấm dứt trước hiện tại (ABC)
Example : I had lived in HaNoi for 10 years before I went to Ho Chi Minh City (tôi đã sống ở Hn trong 10 năm trước khi dời vào tphcm)

4.PAST PERFECT CONTINUOUS (QUÁ KHỨ HÒAN THÀNH TIẾP DIỄN)
-Dùng như trường hợp (ABC) ở trên với ý nghĩa câu không hề thay đổi
*Công thức chung : S + had been +V_ing…
Example : I had been living in HN for 10 years before I went to HCH

Sưu tầm
*Đính kèm tài liệu chi tiết
 

Đính kèm

×
Quay lại
Top Bottom