L
Tương tác
0

Tường nhà Bài viết Giới thiệu

  • Người Việt Nam đã quen học tiếng Anh từ nhỏ nhưng do nền kinh tế của Trung Quốc ngày càng mạnh mẽ gần đây mà nhiều người đã muốn học thêm tiếng Trung để mở ra thêm nhiều cơ hội cho mình. Nhưng học một ngôn ngữ mới không phải điều đơn giản,Mình sẽ hướng dẫn bạn một cách cụ thể tất cả những gì cần làm để nắm bắt được ngôn ngữ này.

    1. Xác định rõ mục đích học tiếng Trung

    Tiếng Trung là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 trên thế giới sau tiếng Anh. Kinh tế Trung Quốc ngày càng phát triển mạnh mẽ khiến cho tất cả những người học tiếng Trung đều có cơ hội lớn tìm được một công việc tốt sau này.

    Có thể nói Trung Quốc là cái nôi của tri thức và bề dày văn hóa, lịch sử. Từ cổ chí kim, Trung Quốc sở hữu nhiều phát minh, nhiều kinh nghiệm truyền từ đời này qua đời khác. Lượng kiến thức khổng lồ của đất nước này đã thôi thúc rất nhiều người học Tiếng Trung.

    2. Cần học những gì
    Dưới đây là những kiến thức và kỹ năng được xếp theo thứ tự thời gian học tiếng Trung để có được nền tảng vững chắc và kiến thức tốt nhất.

    – Các yếu tố tạo nên ngôn ngữ: ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp, chữ Hán.
    – Kỹ năng ngôn ngữ: nghe, nói, đọc, viết.

    – Kỹ năng giao tiếp Tiếng Trung. Khi nói hay viết thì hai điều được chú ý nhất đó là tính chính xác và tính hiệu quả, để đảm bảo người nghe hoặc người xem hiểu được ý nói/viết của bạn.
    – Những kiến thức liên quan: Hiểu biết về nền văn hóa sẽ giúp bạn tự tin trong giao tiếp bẳng tiếng Trung và cũng làm cho việc học tiếng của bạn trở nên thú vị hơn hết.

    3. Tìm được 1 trung tâm đào tạo Tiếng Trung uy tín

    - Một gợi ý cho các bạn khi chưa biết “chọn mặt gửi vàng ở đâu” đó là NGOẠI NGỮ ATLANTIC là 1 trung tâm đào tạo Tiếng Trung có tâm tại Bắc Ninh.

    Tại đây bạn được đào tạo từ cơ bản đến nâng cao với đội ngữ giáo viên nhiệt tình,nhân viên thân thiện, lịch học khoa học. Những khóa học được khai giảng liên tục mà bạn không cần phải chờ đợi lâu

    Hãy để lại số điện thoại hoặc gọi ngay vào hotline 0383.318.738
    Người Việt Nam đã quen học tiếng Anh từ nhỏ nhưng do nền kinh tế của Trung Quốc ngày càng mạnh mẽ gần đây mà nhiều người đã muốn học thêm tiếng Trung để mở ra thêm nhiều cơ hội cho mình. Nhưng học một ngôn ngữ mới không phải điều đơn giản,Mình sẽ hướng dẫn bạn một cách cụ thể tất cả những gì cần làm để nắm bắt được ngôn ngữ này.

    1. Xác định rõ mục đích học tiếng Trung

    Tiếng Trung là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 trên thế giới sau tiếng Anh. Kinh tế Trung Quốc ngày càng phát triển mạnh mẽ khiến cho tất cả những người học tiếng Trung đều có cơ hội lớn tìm được một công việc tốt sau này.

    Có thể nói Trung Quốc là cái nôi của tri thức và bề dày văn hóa, lịch sử. Từ cổ chí kim, Trung Quốc sở hữu nhiều phát minh, nhiều kinh nghiệm truyền từ đời này qua đời khác. Lượng kiến thức khổng lồ của đất nước này đã thôi thúc rất nhiều người học Tiếng Trung.

    2. Cần học những gì
    Dưới đây là những kiến thức và kỹ năng được xếp theo thứ tự thời gian học tiếng Trung để có được nền tảng vững chắc và kiến thức tốt nhất.

    – Các yếu tố tạo nên ngôn ngữ: ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp, chữ Hán.
    – Kỹ năng ngôn ngữ: nghe, nói, đọc, viết.

    – Kỹ năng giao tiếp Tiếng Trung. Khi nói hay viết thì hai điều được chú ý nhất đó là tính chính xác và tính hiệu quả, để đảm bảo người nghe hoặc người xem hiểu được ý nói/viết của bạn.
    – Những kiến thức liên quan: Hiểu biết về nền văn hóa sẽ giúp bạn tự tin trong giao tiếp bẳng tiếng Trung và cũng làm cho việc học tiếng của bạn trở nên thú vị hơn hết.

    3. Tìm được 1 trung tâm đào tạo Tiếng Trung uy tín

    - Một gợi ý cho các bạn khi chưa biết “chọn mặt gửi vàng ở đâu” đó là NGOẠI NGỮ ATLANTIC là 1 trung tâm đào tạo Tiếng Trung có tâm tại Bắc Ninh.

    Tại đây bạn được đào tạo từ cơ bản đến nâng cao với đội ngữ giáo viên nhiệt tình,nhân viên thân thiện, lịch học khoa học. Những khóa học được khai giảng liên tục mà bạn không cần phải chờ đợi lâu

    Hãy để lại số điện thoại hoặc gọi ngay vào hotline 0383.318.738
    Cả 不 và 没 đều có nghĩa là ” không”,cùng đều là phó từ và cùng được dùng để nói lên ý phủ định, tuy nhiên cách dùng của chúng lại không giống nhau. Vậy có khác biệt như thế nào, chúng ta hãy cùng Atlantic tìm hiểu nhé!

    Đầu tiên chúng ta hãy xem các ví dụ với phó từ 不 /bù/

    1. 今天小明不想上学。/Jīntiān Xiǎomíng bù xiǎng shàngxué/

    Hôm nay Tiểu Minh không muốn đi học.

    2. 他不吸烟,也不喝酒。/Tā bù xīyān , yě bù hē jiǔ/

    Anh ấy không hút thuốc, cũng không uống rượu.

    3. 他不是我的朋友。/Tā bú shì wǒ de péngyou/

    Anh ấy không phải là bạn của tôi.

    4. 这些苹果不红。/Zhè xiē píngguǒ bù hóng/

    Những quả táo này không đỏ.

    Từ những ví dụ trên, trong tiếng Hoa giao tiếp trong cuộc sống, chúng ta có những lưu ý khi sử dụng 不 /bù/ như sau:

    • 不 bù/ được dùng để phủ định biểu thị mong muốn cá nhân (vd1)

    • 不 /bù/ được dùng để phủ định tình huống thường xảy ra hoặc các thói quen (vd2)

    • 不 /bù/ được dùng để phủ định một nhận định hoặc một phán đoán (vd3)

    • 不 /bù/ được dùng để phủ định một tính chất hoặc một trạng thái nào đó (vd4)

    Chúng ta đã nắm được khi nào nên dùng 不 /bù/ chưa?

    Bây giờ chúng ta cùng xem cách sử dụng của Phó từ 没 /méi/ thông qua các ví dụ dưới đây nhé!

    5. 昨天我们都忙,都没去他那儿。/Zuótiān wǒmen dōu máng, dōu méi qù tā nàr/

    Hôm qua chúng tôi đều bận, đều không đi đến chỗ anh ấy.

    6. 我没收到他的信。/Wǒ méi shōu dào tā de xìn/

    Tôi chưa nhận được thư của anh ấy.

    7. 他刚才没吸烟。/Tā gāngcái méi xīyān/

    Anh ấy lúc nãy không hút thuốc.

    8. 这些苹果还没红。/Zhè xiē píngguǒ hái méi hóng/

    Những quả táo này chưa đỏ.

    Từ những ví dụ trên, bạn rút ra được những lưu ý gì cho việc sử dụng phó từ 没 /méi/ nè?

    Có phải là những lưu ý giống như bên dưới không?

    • 没 /méi/ được dùng để phủ định tường thuật mang tính khách quan (vd5)

    • 没 /méi/ được dùng để nói về những hành động đã diễn ra (vd6) (vd7)

    • 没 /méi/ được dùng để phủ định sự phát sinh thay đổi của một tính chất hoặc một trạng thái nào đó.(vd8)

    Vậy là các bạn đã hiểu rõ sự khác biệt của hai phó từ 不 /bù/ và 没 /méi/ rồi phải không nào?, Chúc các bạn vận dụng chính xác hai phó từ này trong tiếng Hoa giao tiếp trong cuộc sống nhé
    —- ATLANTIC CHUYÊN ĐÀO TẠO ANH TRUNG NHÂT HÀN——
    Hotline: 0383.318.738
    Cả 不 và 没 đều có nghĩa là ” không”,cùng đều là phó từ và cùng được dùng để nói lên ý phủ định, tuy nhiên cách dùng của chúng lại không giống nhau. Vậy có khác biệt như thế nào, chúng ta hãy cùng Atlantic tìm hiểu nhé!

    Đầu tiên chúng ta hãy xem các ví dụ với phó từ 不 /bù/

    1. 今天小明不想上学。/Jīntiān Xiǎomíng bù xiǎng shàngxué/

    Hôm nay Tiểu Minh không muốn đi học.

    2. 他不吸烟,也不喝酒。/Tā bù xīyān , yě bù hē jiǔ/

    Anh ấy không hút thuốc, cũng không uống rượu.

    3. 他不是我的朋友。/Tā bú shì wǒ de péngyou/

    Anh ấy không phải là bạn của tôi.

    4. 这些苹果不红。/Zhè xiē píngguǒ bù hóng/

    Những quả táo này không đỏ.

    Từ những ví dụ trên, trong tiếng Hoa giao tiếp trong cuộc sống, chúng ta có những lưu ý khi sử dụng 不 /bù/ như sau:

    • 不 bù/ được dùng để phủ định biểu thị mong muốn cá nhân (vd1)

    • 不 /bù/ được dùng để phủ định tình huống thường xảy ra hoặc các thói quen (vd2)

    • 不 /bù/ được dùng để phủ định một nhận định hoặc một phán đoán (vd3)

    • 不 /bù/ được dùng để phủ định một tính chất hoặc một trạng thái nào đó (vd4)

    Chúng ta đã nắm được khi nào nên dùng 不 /bù/ chưa?

    Bây giờ chúng ta cùng xem cách sử dụng của Phó từ 没 /méi/ thông qua các ví dụ dưới đây nhé!

    5. 昨天我们都忙,都没去他那儿。/Zuótiān wǒmen dōu máng, dōu méi qù tā nàr/

    Hôm qua chúng tôi đều bận, đều không đi đến chỗ anh ấy.

    6. 我没收到他的信。/Wǒ méi shōu dào tā de xìn/

    Tôi chưa nhận được thư của anh ấy.

    7. 他刚才没吸烟。/Tā gāngcái méi xīyān/

    Anh ấy lúc nãy không hút thuốc.

    8. 这些苹果还没红。/Zhè xiē píngguǒ hái méi hóng/

    Những quả táo này chưa đỏ.

    Từ những ví dụ trên, bạn rút ra được những lưu ý gì cho việc sử dụng phó từ 没 /méi/ nè?

    Có phải là những lưu ý giống như bên dưới không?

    • 没 /méi/ được dùng để phủ định tường thuật mang tính khách quan (vd5)

    • 没 /méi/ được dùng để nói về những hành động đã diễn ra (vd6) (vd7)

    • 没 /méi/ được dùng để phủ định sự phát sinh thay đổi của một tính chất hoặc một trạng thái nào đó.(vd8)

    Vậy là các bạn đã hiểu rõ sự khác biệt của hai phó từ 不 /bù/ và 没 /méi/ rồi phải không nào?, Chúc các bạn vận dụng chính xác hai phó từ này trong tiếng Hoa giao tiếp trong cuộc sống nhé
    —- ATLANTIC CHUYÊN ĐÀO TẠO ANH TRUNG NHÂT HÀN——
    Hotline: 0383.318.738
    Sáng trưa chiều tối đều là những thông tin về dịch bệnh covid, vậy nên hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu một số từ vựng tiếng Hàn liên quan đến loại dịch bệnh này nhé, tiện thể ôn tập và mở rộng vốn từ vựng của mình hơn
    1. 신종 바이러스 : virut chủng mới
    2. 확진자: người bị nhiễm
    3. 사망자: người tử vong
    4. 확진의심자: người bị nghi ngờ nhiễm bệnh
    5. 검사중: đang xét nghiệm (đang chờ kết quả)
    6. 완치: đã khỏi hẳn
    7. 음성: âm tính
    8. 양성: dương tính
    9. 마스크 : khẩu trang
    10. 의료용 마스크 : khẩu trang y tế
    11. 마스크를 착용하다/쓰다 : đeo khẩu trang
    12. 손 소독제 : nước khử trùng tay
    13. 마스크 투기 : Đầu cơ khẩu trang ( tích chữ để bán giá cao
    14. 격리 : sự cách li
    15. 격리 되다 : bị cách li
    16. 격리시키다 : cho cách li
    17. 격리 구역 : khu vực cách li
    18. 증상이 있다: có triệu chứng
    19. 증상이 없다 : không có triệu chứng
    20. 증상자 : người có triệu chứng
    21. 이상 증상이 있다: có triệu chứng lạ
    22. 호흡기 증: triệu chứng về đường hô hấp
    23. 백식 : vắc xin
    24. 환자 : bệnh nhân
    25. 환자와 접촉하다 : tiếp xúc với bệnh nhân
    26. 발열하다: sốt
    27. 기침하다 :ho
    28. 침을 뱉다: khạc nhổ nước bọt
    29. 감염되다: bị lây nhiễm
    30. 무증상감염:bị lây nhiễm mà không có triệu chứng
    31. 접촉을 삼가다: hạn chế tiếp xúc
    32. 외출을 삼가다: hạn chế ra ngoài
    33. 잠복기간 : thời gian ủ bệnh
    34. 손을 자주 씻다: rửa tay thường xuyên
    35. 예방 방법 : phương pháp phòng chống
    36. 검역 : kiểm dịch
    37. 공항 검염 : kiểm dịch ở sân bay
    38. 확산 속도 : tốc độ lây lan
    39. 확산 차단: ngăn chặn lây lan
    40. 신규 환자:bệnh nhân mới
    41. 방역 작업 : công tác chống dịch
    42. 고열: sốt cao
    43. 의료기관: cơ quan y tế
    44. 세계보건기구 tổ chức y tế thế giới
    45. 보건부 : bộ y tế
    46. 무기력 : mệt mỏi
    47. 노동자 : người lao động
    48. 실업:thất nghiệp
    49. 무급휴직 : nghỉ làm không lương
    50. 부도나다: phá sản , vỡ nợ
    51. 기업: doanh nghiệp
    52. 피해가 크다: thiệt hại lớn
    53. 죽어가다: sắp chết
    54.버티다 : cầm cự,chống trọi
    Bạn nào muốn học tiếng hàn liện hệ mình nhé !
    Hotline: 0383.318.738
    Sáng trưa chiều tối đều là những thông tin về dịch bệnh covid, vậy nên hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu một số từ vựng tiếng Hàn liên quan đến loại dịch bệnh này nhé, tiện thể ôn tập và mở rộng vốn từ vựng của mình hơn
    1. 신종 바이러스 : virut chủng mới
    2. 확진자: người bị nhiễm
    3. 사망자: người tử vong
    4. 확진의심자: người bị nghi ngờ nhiễm bệnh
    5. 검사중: đang xét nghiệm (đang chờ kết quả)
    6. 완치: đã khỏi hẳn
    7. 음성: âm tính
    8. 양성: dương tính
    9. 마스크 : khẩu trang
    10. 의료용 마스크 : khẩu trang y tế
    11. 마스크를 착용하다/쓰다 : đeo khẩu trang
    12. 손 소독제 : nước khử trùng tay
    13. 마스크 투기 : Đầu cơ khẩu trang ( tích chữ để bán giá cao
    14. 격리 : sự cách li
    15. 격리 되다 : bị cách li
    16. 격리시키다 : cho cách li
    17. 격리 구역 : khu vực cách li
    18. 증상이 있다: có triệu chứng
    19. 증상이 없다 : không có triệu chứng
    20. 증상자 : người có triệu chứng
    21. 이상 증상이 있다: có triệu chứng lạ
    22. 호흡기 증: triệu chứng về đường hô hấp
    23. 백식 : vắc xin
    24. 환자 : bệnh nhân
    25. 환자와 접촉하다 : tiếp xúc với bệnh nhân
    26. 발열하다: sốt
    27. 기침하다 :ho
    28. 침을 뱉다: khạc nhổ nước bọt
    29. 감염되다: bị lây nhiễm
    30. 무증상감염:bị lây nhiễm mà không có triệu chứng
    31. 접촉을 삼가다: hạn chế tiếp xúc
    32. 외출을 삼가다: hạn chế ra ngoài
    33. 잠복기간 : thời gian ủ bệnh
    34. 손을 자주 씻다: rửa tay thường xuyên
    35. 예방 방법 : phương pháp phòng chống
    36. 검역 : kiểm dịch
    37. 공항 검염 : kiểm dịch ở sân bay
    38. 확산 속도 : tốc độ lây lan
    39. 확산 차단: ngăn chặn lây lan
    40. 신규 환자:bệnh nhân mới
    41. 방역 작업 : công tác chống dịch
    42. 고열: sốt cao
    43. 의료기관: cơ quan y tế
    44. 세계보건기구 tổ chức y tế thế giới
    45. 보건부 : bộ y tế
    46. 무기력 : mệt mỏi
    47. 노동자 : người lao động
    48. 실업:thất nghiệp
    49. 무급휴직 : nghỉ làm không lương
    50. 부도나다: phá sản , vỡ nợ
    51. 기업: doanh nghiệp
    52. 피해가 크다: thiệt hại lớn
    53. 죽어가다: sắp chết
    54.버티다 : cầm cự,chống trọi
    Bạn nào muốn học tiếng hàn liện hệ mình nhé !
    Hotline: 0383.318.738
    Mừng đại lễ 30/4-1/5
    Lễ lớn nên Atlantic cũng dành ưu đãi siêu lớn cho các bạn đây
    1f61a

    1f381
    Tặng ngay 50% học phí khi đăng ký hai khoá học bất kì.
    23f0
    Áp dụng trong 4 ngày duy nhất từ : 30/4-3/5/2020
    1f449
    Nếu bận bạn có thể đăng ký online chuyển khoản học phí, giữ ưu đãi các bạn nhé!
    1f449
    Cmt hoặc ib ngay khoá học bạn muốn được tư vấn, Atlantic luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn
    1f609
    1f609

    1f449
    Chia sẻ ngay để bạn bè của mình cũng có thể học ngoại ngữ với học phí tốt nhất các bạn nhé!!!
    ——————————————————-
    ĐÀO TẠO ANH TRUNG NHẬT HÀN TIẾNG ANH TRẺ EM
    1f3e0
    VP1: 220 Ngô Gia Tự Tiền An Tp Bắc Ninh
    1f3e0
    VP2: 76 Quốc Lộ 18 Cầu Ngà Vân Dương ( đối diện Golden Park ) Tp Bắc Ninh
    Hotline: 0383.318.738
    Mừng đại lễ 30/4-1/5
    Lễ lớn nên Atlantic cũng dành ưu đãi siêu lớn cho các bạn đây
    Tặng ngay 50% học phí khi đăng ký hai khoá học bất kì.
    ⏰ Áp dụng trong 4 ngày duy nhất từ : 30/4-3/5/2020
    Nếu bận bạn có thể đăng ký online chuyển khoản học phí, giữ ưu đãi các bạn nhé!
    Cmt hoặc ib ngay khoá học bạn muốn được tư vấn, Atlantic luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn
    Chia sẻ ngay để bạn bè của mình cũng có thể học ngoại ngữ với học phí tốt nhất các bạn nhé!!!
    ——————————————————-
    ĐÀO TẠO ANH TRUNG NHẬT HÀN TIẾNG ANH TRẺ EM
    VP1: 220 Ngô Gia Tự Tiền An Tp Bắc Ninh
    VP2: 76 Quốc Lộ 18 Cầu Ngà Vân Dương ( đối diện Golden Park ) Tp Bắc Ninh
    Hotline: 0383.318.738
    Chắc hẳn nhiều bạn học Tiếng Trung thấy khó khăn trong việc nhớ cách đọc tiền tệ trong Tiếng Trung đúng ko ạ Hôm nay mình sẽ giúp các bạn liệt kê một cách dễ nhớ nhất nhé!!

    fSiPOWJuynUnpjw-D_ussC9gPKWFZDLS6m9z1vQamzMBfNQbPbVslDVX_YDjpUiEPHH_gSZpH56789EGQIpWDKWJPVgirKM-06TYocELNZYXKNIXwW8L=s0-d-e1-ft
    CÁCH ĐỌC TIỀN TRONG TIẾNG TRUNG:
    Một nghìn 1.000: 一千
    Một nghìn rưởi 1.500: 一千五
    Mười nghìn 10.000:一万
    Mười lăm nghìn 15.000 一万五
    Mười lăm nghìn năm trăm 15.500:一万五千五百
    Một trăm nghìn 100.000十万
    Một trăm linh năm nghìn 105.000十万五
    Một trăn năm mươi nghìn 150.000十五万
    Một trăm năm mươi năm nghìn 155.000十五万五
    Một triệu :一百万
    Một triệu không trăm năm mươi nghìn 1.050.000一百零五万
    Một triệu không trăm năm mươi năm nghìn 1.055.000一百零五万五
    Một triệu năm trăm nghìn1.500.000一百五十万
    Một triệu năm trăm năm mươi nghìn 1.550.000一百五十五万
    Mười triệu 一千万
    Mười lăm triệu一千五百万
    Mười lăm triệu năm trăm nghìn一千五百五十万
    Một trăm triệu一亿
    Một trăm năm mươi triệu一亿五千万
    Một tỷ十亿
    Trong các hóa đơn hoặc phiếu thu in sẵn bằng tiếng Trung Quốc, thường in sẵn các đơn vị như :
    亿(yì) : tỷ 仟(qian) : nghìn 佰(bǎi) 万(wàn) 仟(qiān) 佰 (bǎi) 十(shí) 元(yuán) 分(Fēn) 角(jiǎo)
    Trong tiếng Việt, do giá trị trong các Hợp đồng có khi lên tới hàng chục, thậm chí hàng trăm tỷ, vậy khi dịch các con số này cần lưu ý rằng: Số đếm trong tiếng Việt hiện dùng đơn vị là Nghìn, còn tiếng Trung là Vạn.
    10.000=1万 ( cứ 1 vạn là 4 số 0 )
    *Các bạn cứ đếm từ sau tới lấy mốc 4 số 0 để tính đơn vị nhé.
    ví dụ: 100.000= 10万 ( 10 + 0000 = 10 VẠN = 10万 (wàn).
    1.000.000= 100万( 100 + 0000 = 100 VẠN = 100万 (wàn).
    10.000.000= 1000万( 1000 + 0000 = 1000 VẠN = 1000万 (wàn).
    100.000.000=1亿 ( 10.000 + 0000 = 1亿(yì)
    1.000.000.000=10亿( 100.000 + 0000 = 1 TỶ = 10亿(yì)
    Như vậy sẽ thực hiện với các con số khác như những số như 800.000 phải đọc.
    ----------------------------------------------------------------------------
    NGOẠI NGỮ QUỐC TẾ ATLANTIC liên tục khai giảng các lớp Tiếng trung nhiều trình độ full khung giờ!
    Hotline: 0383.318.738
    HỌC TIẾNG TRUNG NHẬT HÀN CHỈ VỚI 1.000.000Đ
    KHUYẾN MÃI HẤP DẪN MÙA DỊCH

    Ngoại ngữ Atlantic hân hoan tổ chức chương trình ưu đãi chào mừng ngày giải phóng miền Nam và Quốc tế lao động.
    - Đăng kí khóa học bất kỳ tại Ngoại ngữ Atlantic tặng ngay:
    500.000 đồng khi đăng kí khóa học bất kì
    Ngoài ra, ưu đãi học phí hấp dẫn tặng học phí lên đến 3000K.
    NGOẠI NGỮ ATLANTIC CHUYÊN ĐÀO TẠO ANH-TRUNG-NHẬT-HÀN
    ❗ Giành cho mọi lứa tuổi khác nhau chỉ cần có thần thái chăm chỉ thì ai cũng có thể học ngoại ngữ.
    Có nhiều hình thức để học ngoại ngữ tại Atlantic.
    ❗ Mọi sự quyết định là do bạn, đừng đổi tại số và thành công sẽ không tới với những người lười biếng.
    -------------------------------------------------------------------------------------
    NGOẠI NGỮ ATLANTIC MỘT TRUNG TÂM CHUYÊN ĐÀO TẠO CHỈ VÌ CÁI TÂM –CÁI CHẤT LƯỢNG.
    Tới ngay Atlantic thông qua 2 địa chỉ:
    -Cơ sở 1: 220 Ngô Gia Tự -Tiền An- Bắc Ninh ( sát cầu cạn Yna).
    Hotline: 0383.318.738
    Chào các bạn, Tiếng Trung Atlantic gửi tới các bạn danh sách 2500 từ vựng HSK cấp 5 để các bạn tiện tham khảo trong quá trình ôn thi của mình. Tổng hợp sẽ có cả 1200 từ vựng được dùng trong HSK1234 và 1300 từ vựng HSK5. Dưới đây là một số từ mình sẽ up trước, bạn nào muốn nhận full 2500 từ vựng có thể để lại gmail hoặc liên hệ mình nhé! Chúc các bạn thi tốt!

    Hotline: 0383.318.738

    TIẾNG TRUNG ATLANTIC BẮC NINH

    1. …分之… …fēn zhī…: chi nhánh, phần (trăm) (HSK4)

    2. 啊 a: a à ừ ờ (HSK3)

    3. 爱 ài: yêu (HSK1)

    4. 矮 ǎi: thấp (HSK3)

    5. 唉 āi: ôi, than ôi, trời ơi (HSK5)

    6. 爱好 àihào: yêu thích, thích (HSK3)

    7. 爱护 àihù: yêu quý, bảo vệ (HSK5)

    8. 爱情 àiqíng: tình yêu, tình ái (HSK4)

    9. 爱惜 àixī: yêu quý, quý trọng (HSK5)

    10. 爱心 àixīn: tình yêu (HSK5)

    11. 暗 àn: tối, u ám, thầm, vụng trộm (HSK4)

    12. 岸 àn: bờ (sông, biển) (HSK5)

    13. 安静 ānjìng: yên lặng (HSK3)

    14. 安排 ānpái: sắp xếp, sắp đặt, bố trí (HSK4)

    15. 安全 ānquán: an toàn (HSK4)

    16. 按时 ànshí: đúng hạn (HSK4)

    17. 安慰 ānwèi: an ủi (HSK5)

    18. 按照 ànzhào: căn cứ, dựa theo (HSK4)

    19. 安装 ānzhuāng: lắp đặt (HSK5)

    20. 阿姨 Āyí: cô, dì (HSK3)

    21. 吧 ba: nhé, nhá (HSK2)

    22. 把 bǎ: lấy, đem (HSK3)

    23. 八 bā: tám (HSK1)

    24. 爸爸 bàba: bố (HSK1)

    25. 白 bái: trắng, bạc (HSK2)

    26. 百 bǎi: trăm (HSK2)

    27. 摆 bǎi: xếp đặt, bày biện (HSK5)

    28. 半 bàn: nửa (HSK3)

    29. 班 bān: lớp (HSK3)

    30. 搬 bān: chuyển đi (HSK3)

    31. 办法 bànfǎ: biện pháp, cách (HSK3)

    32. 棒 bàng: gậy (HSK5)

    33. 帮忙 bāngmáng: giúp, giúp đỡ (HSK3)

    34. 办公室 bàngōngshì: văn phòng (HSK3)

    35. 傍晚 bàngwǎn: sẩm tối (HSK5)

    36. 帮助 bāngzhù: giúp, giúp đỡ (HSK2)

    37. 办理 bànlǐ: xử lý (HSK5)

    38. 班主任 bānzhǔrèn: giáo viên chủ nhiệm (HSK5)

    39. 薄 báo: mỏng (HSK5)

    40. 抱 bào: ôm, bế (HSK4)

    41. 饱 bǎo: no (HSK3)

    42. 包 bāo: bao, túi (HSK3)

    43. 宝贝 bǎobèi: bảo bối, bé cưng (HSK5)

    44. 保持 bǎochí: duy trì, gìn giữ (bảo trì) (HSK5)

    45. 保存 bǎocún: bảo tồn, giữ gìn (HSK5)

    46. 报道 bàodào: đưa tin, bản tin (HSK4)

    47. 报告 bàogào: báo cáo (HSK5)

    48. 宝贵 bǎoguì: quý giá (HSK5)

    49. 包裹 bāoguǒ: bọc, gói (HSK5)

    50. 包含 bāohán: chứa, bao gồm (HSK5)
    Chào các bạn, Tiếng Trung Atlantic gửi tới các bạn danh sách 2500 từ vựng HSK cấp 5 để các bạn tiện tham khảo trong quá trình ôn thi của mình. Tổng hợp sẽ có cả 1200 từ vựng được dùng trong HSK1234 và 1300 từ vựng HSK5. Dưới đây là một số từ mình sẽ up trước, bạn nào muốn nhận full 2500 từ vựng có thể để lại gmail hoặc liên hệ mình nhé! Chúc các bạn thi tốt!

    Hotline: 0383.318.738

    TIẾNG TRUNG ATLANTIC BẮC NINH

    1. …分之… …fēn zhī…: chi nhánh, phần (trăm) (HSK4)

    2. 啊 a: a à ừ ờ (HSK3)

    3. 爱 ài: yêu (HSK1)

    4. 矮 ǎi: thấp (HSK3)

    5. 唉 āi: ôi, than ôi, trời ơi (HSK5)

    6. 爱好 àihào: yêu thích, thích (HSK3)

    7. 爱护 àihù: yêu quý, bảo vệ (HSK5)

    8. 爱情 àiqíng: tình yêu, tình ái (HSK4)

    9. 爱惜 àixī: yêu quý, quý trọng (HSK5)

    10. 爱心 àixīn: tình yêu (HSK5)

    11. 暗 àn: tối, u ám, thầm, vụng trộm (HSK4)

    12. 岸 àn: bờ (sông, biển) (HSK5)

    13. 安静 ānjìng: yên lặng (HSK3)

    14. 安排 ānpái: sắp xếp, sắp đặt, bố trí (HSK4)

    15. 安全 ānquán: an toàn (HSK4)

    16. 按时 ànshí: đúng hạn (HSK4)

    17. 安慰 ānwèi: an ủi (HSK5)

    18. 按照 ànzhào: căn cứ, dựa theo (HSK4)

    19. 安装 ānzhuāng: lắp đặt (HSK5)

    20. 阿姨 Āyí: cô, dì (HSK3)

    21. 吧 ba: nhé, nhá (HSK2)

    22. 把 bǎ: lấy, đem (HSK3)

    23. 八 bā: tám (HSK1)

    24. 爸爸 bàba: bố (HSK1)

    25. 白 bái: trắng, bạc (HSK2)

    26. 百 bǎi: trăm (HSK2)

    27. 摆 bǎi: xếp đặt, bày biện (HSK5)

    28. 半 bàn: nửa (HSK3)

    29. 班 bān: lớp (HSK3)

    30. 搬 bān: chuyển đi (HSK3)

    31. 办法 bànfǎ: biện pháp, cách (HSK3)

    32. 棒 bàng: gậy (HSK5)

    33. 帮忙 bāngmáng: giúp, giúp đỡ (HSK3)

    34. 办公室 bàngōngshì: văn phòng (HSK3)

    35. 傍晚 bàngwǎn: sẩm tối (HSK5)

    36. 帮助 bāngzhù: giúp, giúp đỡ (HSK2)

    37. 办理 bànlǐ: xử lý (HSK5)

    38. 班主任 bānzhǔrèn: giáo viên chủ nhiệm (HSK5)

    39. 薄 báo: mỏng (HSK5)

    40. 抱 bào: ôm, bế (HSK4)

    41. 饱 bǎo: no (HSK3)

    42. 包 bāo: bao, túi (HSK3)

    43. 宝贝 bǎobèi: bảo bối, bé cưng (HSK5)

    44. 保持 bǎochí: duy trì, gìn giữ (bảo trì) (HSK5)

    45. 保存 bǎocún: bảo tồn, giữ gìn (HSK5)

    46. 报道 bàodào: đưa tin, bản tin (HSK4)

    47. 报告 bàogào: báo cáo (HSK5)

    48. 宝贵 bǎoguì: quý giá (HSK5)

    49. 包裹 bāoguǒ: bọc, gói (HSK5)

    50. 包含 bāohán: chứa, bao gồm (HSK5)
    HỌC TIẾNG TRUNG NHẬT HÀN CHỈ VỚI 1.000.000Đ
    KHUYẾN MÃI HẤP DẪN MÙA DỊCH

    Ngoại ngữ Atlantic hân hoan tổ chức chương trình ưu đãi chào mừng ngày giải phóng miền Nam và Quốc tế lao động.
    - Đăng kí khóa học bất kỳ tại Ngoại ngữ Atlantic tặng ngay:
    500.000 đồng khi đăng kí khóa học bất kì
    Ngoài ra, ưu đãi học phí hấp dẫn tặng học phí lên đến 3000K.
    NGOẠI NGỮ ATLANTIC CHUYÊN ĐÀO TẠO ANH-TRUNG-NHẬT-HÀN
    ❗ Giành cho mọi lứa tuổi khác nhau chỉ cần có thần thái chăm chỉ thì ai cũng có thể học ngoại ngữ.
    Có nhiều hình thức để học ngoại ngữ tại Atlantic.
    ❗ Mọi sự quyết định là do bạn, đừng đổi tại số và thành công sẽ không tới với những người lười biếng.
    -------------------------------------------------------------------------------------
    NGOẠI NGỮ ATLANTIC MỘT TRUNG TÂM CHUYÊN ĐÀO TẠO CHỈ VÌ CÁI TÂM –CÁI CHẤT LƯỢNG.
    Tới ngay Atlantic thông qua 2 địa chỉ:
    -Cơ sở 1: 220 Ngô Gia Tự -Tiền An- Bắc Ninh ( sát cầu cạn Yna).
    Hotline: 0383.318.738
    Chắc hẳn nhiều bạn học Tiếng Trung thấy khó khăn trong việc nhớ cách đọc tiền tệ trong Tiếng Trung đúng ko ạ Hôm nay mình sẽ giúp các bạn liệt kê một cách dễ nhớ nhất nhé!!
    Share ngay về tường để học thêm thôi ạ
    1f449.png
    CÁCH ĐỌC TIỀN TRONG TIẾNG TRUNG:
    Một nghìn 1.000: 一千
    Một nghìn rưởi 1.500: 一千五
    Mười nghìn 10.000:一万
    Mười lăm nghìn 15.000 一万五
    Mười lăm nghìn năm trăm 15.500:一万五千五百
    Một trăm nghìn 100.000十万
    Một trăm linh năm nghìn 105.000十万五
    Một trăn năm mươi nghìn 150.000十五万
    Một trăm năm mươi năm nghìn 155.000十五万五
    Một triệu :一百万
    Một triệu không trăm năm mươi nghìn 1.050.000一百零五万
    Một triệu không trăm năm mươi năm nghìn 1.055.000一百零五万五
    Một triệu năm trăm nghìn1.500.000一百五十万
    Một triệu năm trăm năm mươi nghìn 1.550.000一百五十五万
    Mười triệu 一千万
    Mười lăm triệu一千五百万
    Mười lăm triệu năm trăm nghìn一千五百五十万
    Một trăm triệu一亿
    Một trăm năm mươi triệu一亿五千万
    Một tỷ十亿
    Trong các hóa đơn hoặc phiếu thu in sẵn bằng tiếng Trung Quốc, thường in sẵn các đơn vị như :
    亿(yì) : tỷ 仟(qian) : nghìn 佰(bǎi) 万(wàn) 仟(qiān) 佰 (bǎi) 十(shí) 元(yuán) 分(Fēn) 角(jiǎo)
    Trong tiếng Việt, do giá trị trong các Hợp đồng có khi lên tới hàng chục, thậm chí hàng trăm tỷ, vậy khi dịch các con số này cần lưu ý rằng: Số đếm trong tiếng Việt hiện dùng đơn vị là Nghìn, còn tiếng Trung là Vạn.
    10.000=1万 ( cứ 1 vạn là 4 số 0 )
    *Các bạn cứ đếm từ sau tới lấy mốc 4 số 0 để tính đơn vị nhé.
    ví dụ: 100.000= 10万 ( 10 + 0000 = 10 VẠN = 10万 (wàn).
    1.000.000= 100万( 100 + 0000 = 100 VẠN = 100万 (wàn).
    10.000.000= 1000万( 1000 + 0000 = 1000 VẠN = 1000万 (wàn).
    100.000.000=1亿 ( 10.000 + 0000 = 1亿(yì)
    1.000.000.000=10亿( 100.000 + 0000 = 1 TỶ = 10亿(yì)
    Như vậy sẽ thực hiện với các con số khác như những số như 800.000 phải đọc.
    ----------------------------------------------------------------------------
    NGOẠI NGỮ QUỐC TẾ ATLANTIC liên tục khai giảng các lớp Tiếng trung nhiều trình độ full khung giờ!
    Hotline: 0383.318.738
    Chắc hẳn nhiều bạn học Tiếng Trung thấy khó khăn trong việc nhớ cách đọc tiền tệ trong Tiếng Trung đúng ko ạ Hôm nay mình sẽ giúp các bạn liệt kê một cách dễ nhớ nhất nhé!!
    Share ngay về tường để học thêm thôi ạ
    1f449.png
    CÁCH ĐỌC TIỀN TRONG TIẾNG TRUNG:
    Một nghìn 1.000: 一千
    Một nghìn rưởi 1.500: 一千五
    Mười nghìn 10.000:一万
    Mười lăm nghìn 15.000 一万五
    Mười lăm nghìn năm trăm 15.500:一万五千五百
    Một trăm nghìn 100.000十万
    Một trăm linh năm nghìn 105.000十万五
    Một trăn năm mươi nghìn 150.000十五万
    Một trăm năm mươi năm nghìn 155.000十五万五
    Một triệu :一百万
    Một triệu không trăm năm mươi nghìn 1.050.000一百零五万
    Một triệu không trăm năm mươi năm nghìn 1.055.000一百零五万五
    Một triệu năm trăm nghìn1.500.000一百五十万
    Một triệu năm trăm năm mươi nghìn 1.550.000一百五十五万
    Mười triệu 一千万
    Mười lăm triệu一千五百万
    Mười lăm triệu năm trăm nghìn一千五百五十万
    Một trăm triệu一亿
    Một trăm năm mươi triệu一亿五千万
    Một tỷ十亿
    Trong các hóa đơn hoặc phiếu thu in sẵn bằng tiếng Trung Quốc, thường in sẵn các đơn vị như :
    亿(yì) : tỷ 仟(qian) : nghìn 佰(bǎi) 万(wàn) 仟(qiān) 佰 (bǎi) 十(shí) 元(yuán) 分(Fēn) 角(jiǎo)
    Trong tiếng Việt, do giá trị trong các Hợp đồng có khi lên tới hàng chục, thậm chí hàng trăm tỷ, vậy khi dịch các con số này cần lưu ý rằng: Số đếm trong tiếng Việt hiện dùng đơn vị là Nghìn, còn tiếng Trung là Vạn.
    10.000=1万 ( cứ 1 vạn là 4 số 0 )
    *Các bạn cứ đếm từ sau tới lấy mốc 4 số 0 để tính đơn vị nhé.
    ví dụ: 100.000= 10万 ( 10 + 0000 = 10 VẠN = 10万 (wàn).
    1.000.000= 100万( 100 + 0000 = 100 VẠN = 100万 (wàn).
    10.000.000= 1000万( 1000 + 0000 = 1000 VẠN = 1000万 (wàn).
    100.000.000=1亿 ( 10.000 + 0000 = 1亿(yì)
    1.000.000.000=10亿( 100.000 + 0000 = 1 TỶ = 10亿(yì)
    Như vậy sẽ thực hiện với các con số khác như những số như 800.000 phải đọc.
    ----------------------------------------------------------------------------
    NGOẠI NGỮ QUỐC TẾ ATLANTIC liên tục khai giảng các lớp Tiếng trung nhiều trình độ full khung giờ!
    Hotline: 0383.318.738
    Nhắc đến các Trung tâm tiếng trung uy tín tại Bắc Ninh không thể không nhắc tới trung tâm Ngoại Ngữ Atlantic – cây đa, cây đề của giáo dục tiếng Trung tại Bắc Ninh.
    * Quá trình phát triển của trung tâm Ngoại Ngữ Atlantic
    Trung tâm đào tạo tiếng Trung Atlantic chính thức thành lập vào năm 2012. Chúng tôi đã được sở giáo dục đào tạo Bắc Ninh cấp giấy phép công nhận.
    - Hiện nay Ngoại ngữ Atlantic đang là 1 trong những trung tâm đào tạo tiếng Trung lâu đời nhất của Bắc Ninh.
    - Đến 2020 trung tâm đã trở thành địa chỉ học tiếng Trung uy tín, tin cậy của những người yêu tiếng Trung và muốn học tốt môn ngoại ngữ này.

    Đừng ngần ngại, chỉ 1 cuộc gọi bạn đã bước chân vào đại gia đình tiếng Trung đông thành viên nhất tại Bắc Ninh. Hãy khám phá và chinh phục thế giới tiếng Trung theo cách đơn giản nhất, nhanh nhất.
    * Kim chỉ nam trong phương pháp giảng dậy của chúng tôi là :
    Học để yêu Tiếng Trung - Học để phục vụ công việc - Học để áp dụng vào cuộc sống
    - Mỗi giờ học, mỗi bài giảng tại trung tâm được thiết kế một cách kỹ lưỡng nhằm đáp ứng những nhu cầu thực tế của học viên.
    - Không chỉ cung cấp kiến thức trong khoá học, giảng viên của chúng tôi sẽ chia sẻ các kinh nghiệm việc làm, các thông tin bổ ích về các công việc cụ thể có liên quan đến tiếng Trung quốc như mua hàng tại Trung quốc, làm hướng dẫn viên du lịch hoặc phiên dịch ....v..v....
    - Fanpage của chúng tôi liên tục cấp nhật những từ vựng trong cuộc sống đến chuyên ngành riêng.
    - Chúng tôi quan tâm tới sức học của từng học viên trong lớp, với những bạn học yếu hoặc quá bận công việc, Atlantic luôn dành thời gian giúp đỡ thêm để các bạn theo kịp chương trình.
    * Học phí luôn ưu đãi:
    Ngoài ưu đãi khi bạn đăng kí lộ trình đăng kí nhóm hiện bạn sẽ được tặng 500k trực tiếp vào học phí khi bạn đăng kí khóa học bất kì


    * Chương trình học: chương trình học của Ngoại ngữ Atlantic quan tâm đến thực hành, giảm bớt áp lực lí thuyết, luôn mong muốn đảm bảo chất lượng đầu ra, học giao tiếp thì phải giao tiếp được, đặt ra nhiều tình huống đời thường như chào hỏi, phỏng vấn, hỏi đường, hỏi giờ…để luyện phản xạ nhanh cho học viên của mình.

    - Quy mô lớp : 10-12 người / 1 lớp đủ thoải mái học tập,giáo viên cũng dễ kiểm soát lớp, lớp học được mở liên tục. Bạn cũng biết việc học tập trung nhiều người một lớp sẽ khiến lớp bị loãng, dễ mất tập trung, hiệu quả học tập cũng kém đi.

    - Thời lượng: 3 buổi/tuần, học vừa đủ để ghi nhớ kiến thức. Một khóa kéo dài trong hai tháng, mỗi khóa gồm 23 buổi

    Thời gian : 2h/buổi,thời gian học thực hành được tăng tối đa, đan xen với học kĩ năng giao tiếp, tính tương tác tối đa.

    Các lớp tiếng Trung tại Atlantic Bắc Ninh dành cho tất cả những bạn từ chưa biết gì về tiếng Trung và cả những bạn muốn học để bổ sung kiến thức về ngôn ngữ này. Chỉ cần bạn yêu thích, Atlantic sẵn sàng giúp đỡ bạn.

    Gọi ngay: 0383.318.738 để biết thêm chi tiết bạn nhé!
    Theo các chuyên gia, để trẻ học tiếng Anh từ 4 tuổi sẽ mang đến nhiều lợi ích trong việc hoàn thiện kỹ năng ngôn ngữ và kiến thức sống.

    Dưới dây là những lợi ích của việc cho trẻ học tiếng Anh sớm

    Trẻ thẩm thấu ngôn ngữ tự nhiên
    Não bộ của trẻ được ví như miếng bọt biển, có tác dụng hút các thông tin xung quanh cuộc sống, kể cả ngoại ngữ. PGS. TS Trần Thị Thu Mai - Phó trưởng khoa tâm lý giáo dục, Đại học Sư Phạm TP.HCM cho biết: “Nhiều nghiên cứu đã chứng minh rằng, 4-5 tuổi là thời điểm lý tưởng để học Anh ngữ".

    Bà nhấn mạnh: "Nếu trẻ được tạo điều kiện học ngôn ngữ thứ hai bên cạnh tiếng mẹ đẻ sẽ phát huy tốt khả năng ngôn ngữ và tư duy logic khi trưởng thành”.

    Trẻ phát âm chuẩn xác hơn
    Ở độ tuổi nhỏ, cấu tạo của các cơ quan nghe và phát âm giúp trẻ dễ dàng thẩm thấu và bắt chước nhiều cách phát âm khác nhau. Đó là lý do chúng ta thường thấy các em nhỏ khi xem những bộ phim hoạt hình nước ngoài có khả năng ghi nhớ và nhại lại cách phát âm của các nhân vật trên phim rất chuẩn xác.



    Tốt cho sự phát triển não bộ
    Không chỉ là miếng bọt biển, não bộ của trẻ cũng giống như những múi cơ, chúng sẽ khỏe mạnh khi được rèn luyện thường xuyên. Một nghiên cứu gần đây của Đại học Havard đã chứng minh rằng, những trẻ sớm tiếp xúc với ngoại ngữ mới sẽ rèn luyện được tư duy phản biện, nhạy bén và sáng tạo.

    Trẻ dạn dĩ hơn trong giao tiếp
    Từ thói quen học và khám phá ngoại ngữ, trẻ sẽ được rèn luyện bản lĩnh tự tin. Do thường xuyên được khuyến khích phát biểu, tham gia hoạt động tập thể trong môi trường dạy tiếng Anh quốc tế, trẻ có cơ hội làm quen với nhịp điệu năng động và lâu dài sẽ trở thành thói quen giúp trẻ mạnh dạn và tự tin trong cuộc sống.

    Trẻ ham thích khám phá và dễ đồng cảm
    Khi học tiếng Anh, trẻ ít nhiều được khám phá những nét mới lạ và độc đáo từ những nền văn hóa khác nhau thông qua sách vở. Quá trình này kích thích trẻ tò mò, tìm tòi mở rộng đón nhận thêm nhiều vốn sống đa dạng. Từ những sự quan sát và tìm hiểu đó, trẻ sẽ dễ dàng thấu hiểu và kết nối với những sự khác biệt văn hóa.

    Tương tự việc gieo trồng một mầm cây, thổ nhưỡng, điều kiện tốt thì cây mới sinh trưởng thuận lợi để vươn tán cao xanh mát. Các bậc phụ huynh nên tìm hiểu và lựa chọn cho trẻ môi trường học tiếng Anh quốc tế với chất lượng đảm bảo lâu dài.

    Với Đội ngũ giáo viên bản ngữ và Việt Nam yêu trẻ, am hiểu tâm lý và luôn chú trọng khuấy động lớp học vui vẻ giúp tạo niềm vui thích học tập của trẻ nhỏ. Tại ATLANTIC, mỗi em sẽ được đặt một tên gọi tiếng Anh, nhằm giúp trẻ cảm thấy hứng thú và dễ dàng làm quen với môi trường học quốc tế.


    NGOẠI NGỮ QUỐC TẾ ATLANTIC

    Đào tạo Anh văn trẻ em từ 4 - 15 tuổi

    VPTS1: 220 Ngô Gia Tự Tiền An TP Bắc Ninh

    Hotline: 0383.318.738
    Đến với các khóa học tiếng Trung ở trung tâm NGOẠI NGỮ ATLANTIC, các bạn sẽ được tư vấn xây dựng lộ trình học bài bản, chuyên nghiệp đem lại hiệu quả cao nhất với mục đích riêng của từng bạn. Ở đây các bạn học viên không chỉ được tiếp cận với phương pháp giảng dạy của Đại học mà còn được đào tạo bổ trợ chuyên sâu, giúp các bạn thành thạo 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.

    Ngoài các giờ học chuyên tâm hết mình trên lớp, các bạn cũng sẽ được tham gia những giờ ngoại khóa vui vẻ nhằm tăng khả năng giao tiếp, khơi gợi sự hứng thú trong học tập.

    Lớp học luôn duy trì sĩ số từ 12 – 15 người, đảm bảo chất lượng dạy học và sự tương tác giữa giáo viên với học viên

    Ngoại ngữ ATLANTIC cung cấp nhiều khóa học phù hợp với nhu cầu của nhiều đối tượng khác nhau. Đặc biệt ATLANTIC cam kết luôn đặt lợi ích của học viên lên hàng đầu và là lý do cho mọi nỗ lực vươn lên của trung tâm.

    Các khóa học tại Trung tâm:

    - Khóa cơ bản 4 kĩ năng

    - Khóa Tiếng Trung giao tiếp

    ĐĂC BIỆT Trung tâm đang có chương trình Vui tết độc lập – cập nhập thêm nhiều ưu đãi
    ĐĂNG KÍ LIỀN TAY – NHẬN NGAY QUÀ TẶNG

    Atlantic xin thông báo chương trình ƯU ĐÃI CỰC SHOCK
    -----------------------------------------------------
    ❌❌ Đăng kí khóa học ANH – TRUNG – NHẬT – HÀN bất kỳ tại Ngoại ngữ Atlantic tặng ngay:500k khi đăng kí bất kì khóa học nào

    Chần chừ gì mà không tới với Atlantic để đăng ký ngay thôi nào.
    Chi tiết xin liên hệ: 0383.318.738
    Đến với các khóa học tiếng Trung ở trung tâm NGOẠI NGỮ ATLANTIC, các bạn sẽ được tư vấn xây dựng lộ trình học bài bản, chuyên nghiệp đem lại hiệu quả cao nhất với mục đích riêng của từng bạn. Ở đây các bạn học viên không chỉ được tiếp cận với phương pháp giảng dạy của Đại học mà còn được đào tạo bổ trợ chuyên sâu, giúp các bạn thành thạo 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.

    Ngoài các giờ học chuyên tâm hết mình trên lớp, các bạn cũng sẽ được tham gia những giờ ngoại khóa vui vẻ nhằm tăng khả năng giao tiếp, khơi gợi sự hứng thú trong học tập.

    Lớp học luôn duy trì sĩ số từ 12 – 15 người, đảm bảo chất lượng dạy học và sự tương tác giữa giáo viên với học viên

    Ngoại ngữ ATLANTIC cung cấp nhiều khóa học phù hợp với nhu cầu của nhiều đối tượng khác nhau. Đặc biệt ATLANTIC cam kết luôn đặt lợi ích của học viên lên hàng đầu và là lý do cho mọi nỗ lực vươn lên của trung tâm.

    Các khóa học tại Trung tâm:

    - Khóa cơ bản 4 kĩ năng

    - Khóa Tiếng Trung giao tiếp

    ĐĂC BIỆT Trung tâm đang có chương trình Vui tết độc lập – cập nhập thêm nhiều ưu đãi
    ĐĂNG KÍ LIỀN TAY – NHẬN NGAY QUÀ TẶNG

    Atlantic xin thông báo chương trình ƯU ĐÃI CỰC SHOCK
    -----------------------------------------------------
    ❌❌ Đăng kí khóa học ANH – TRUNG – NHẬT – HÀN bất kỳ tại Ngoại ngữ Atlantic tặng ngay:500k khi đăng kí bất kì khóa học nào

    Chần chừ gì mà không tới với Atlantic để đăng ký ngay thôi nào.
    Chi tiết xin liên hệ: 01683.318.738
    linh nguyen <nguyenlinh2404atlantic@gmail.com>
    20:21, 14 thg 4, 2020 (23 giờ trước)
    cleardot.gif

    cleardot.gif

    tới Atlantic
    cleardot.gif







    Theo như khảo sát chung về tình hình việc làm chung hiện nay , Atlantic thấy rằng mục tiêu mà các nhà phỏng vấn đặt ra luôn là nhất tiếng Anh , nhì tin học...
    Vậy sao chúng ta không học tiếng Anh ngay hôm nay , khi mà mức độ cần thiết của nó luôn đạt tầm đỉnh cao.
    Do vậy nắm được tầm quan trọng của tiếng Anh mà Atlantic liên tục khai giảng các lớp ,ngay bây giờ Atlantic xin thông báo tiếng Anh Beginner giành cho người mới bắt đầu sẽ được khai giảng vào:
    + Tháng 4 này
    + khung giờ: 19:30-21:30.
    Tới ngay đăng ký rinh luôn lớp học ,không phải chờ đợi lâu...
    THÔNG TIN LIÊN HỆ:
    ATLANTIC THÀNH PHỐ BẮC NINH.
    VĂN PHÒNG TUYỂN SINH TP.BẮC NINH.
    VPTS1: 220 Ngô Gia Tự - Tiền An - Bắc Ninh.
    Hotline: 0383.318.738
  • Đang tải…
  • Đang tải…
Quay lại
Top