Công ty hợp danh là gì?

thanhlapcty2023

Thành viên
Tham gia
15/3/2023
Bài viết
1

cac-loai-giay-phep-kinh-doanh-1-jpg.352162

Công ty hợp danh là gì?​

Dựa vào khoản 1 Điều 177 Luật Doanh nghiệp năm 2020, công ty hợp danh là công ty có các đặc điểm sau đây:
  • Có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung ( gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn.
  • Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
  • Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.
Bên cạnh đó, công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
>> Xem thêm: thành lập công ty baotintax

Đối tượng có quyền thành lập công ty hợp danh là ai?​

Thành viên của công ty bao gồm 2 loại: thành viên hợp danh và thành viên góp vốn. Trong đó thành viên hợp danh là thành viên bắt buộc phải có trong công ty hợp danh, phải có 2 thành viên là chủ sở hữu chung công ty, có quyền thành lập công ty hợp danh.
Các đối tượng này là người đại diện theo pháp luật của công ty, phân công nhau thực hiện nhiệm vụ quản lý và kiểm soát công ty; được nhân danh công ty tiến hành kinh doanh ngành, nghề của công ty, ký hợp đồng…
>> Xem thêm: Thành lập công ty- baotintax linkedin

Nơi đăng ký kinh doanh công ty hợp danh ở đâu?​

Theo Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020 trụ sở đăng ký kinh doanh của công ty hợp danh phải đáp ứng yêu cầu sau:
- Địa chỉ trụ sở được đặt trên lãnh thổ Việt Nam.
- Là địa chỉ liên lạc của công ty hợp danh và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính.
- Có số điện thoại liên hệ, số fax và thư điện tử (nếu có).
>> Xem thêm: Thành lập công ty

Tên công ty hợp danh phải đáp ứng điều kiện gì?​

Theo điều 41 Luật doanh nghiệp quy định về tên công ty hợp danh như sau:
- Tên công ty viết bằng chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, bao gồm cả các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
- Tên chi nhánh phải có cụm từ “chi nhánh”, văn phòng đại diện phải gồm cụm từ “Văn phòng đại diện”…
- Tên doanh nghiệp đăng ký không được trùng với tên của doanh nghiệp khác đã được đăng ký trước đó.
 
×
Quay lại
Top