Cấu trúc các dạng so sánh tính từ trong tiếng anh

saielight

Thành viên
Tham gia
4/4/2017
Bài viết
3
Có 6 dạng so sánh tính từ trong tiếng Anh phổ biến mà chúng ta thường gặp :

- So sánh bằng

- So sánh kém

- So sánh hơn nhất

- So sánh hơn

- So sánh kép (càng…. Càng)

- So sánh bội

Công thức so sánh tính từ trong tiếng anh

*. Công thức so sánh ngang bằng

Công thức: as + adj + as

*. Cấu trúc so sánh kém

*. Công thức so sánh hơn

Công thức:

Tính từ ngắn + er + than

More + tính từ dài + than

Chú ý:

• Khi thêm “er” nhân đôi phụ âm cuối nếu trước nó là một nguyên âm.

Ví dụ: hot –> hotter fat –> fatter thin –> thinner fit –> fitter

• Một số tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng “et, ow, le, er,y” thì áp dụng qui tắc của tính từ ngắn

Ví dụ: quiet –> quieter clever –> cleverer simple –> simpler narrow –> narrower

• Không có dạng phủ định của so sánh hơn A is taller than B –> B isn’t as tall as A (không viết: B isn’t taller than A)

Xem thêm: sach ngu phap tieng anh

*Cấu trúc so sánh cao nhất

– Công thức:

The + tính từ ngắn + est

The + most + tính từ dài

*. Cấu trúc so sánh kép (càng.....càng....)

• Công thức 1: the comparative + S + V…the comparative + S + V…

• Công thức 2: the more + S + V, the comparative + S + V

• Trong trường hợp nếu cả hai vế đều có chủ ngữ giả 'it is' thì có thể bỏ chúng đi The shorter (it is), the better (it is).

*. Công thức so sánh bội số

So sánh bội số trong ngữ pháp tiếng anh là so sánh: bằng nửa (half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times),...

Không được sử dụng so sánh hơn kém mà sử dụng so sánh bằng, khi so sánh phải xác định danh từ là đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có many/much

Chú ý: Các lối nói: twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy... chỉ được dùng trong khẩu ngữ, không được dùng trong văn viết. We have expected 80 people at that rally, but twice that many showed up. (twice as many as that number).

Xem thêm: get used to
 
×
Quay lại
Top