Sinh Tổng hợp các đề thi HSG quốc gia, Olympic + các đề thi chuyên môn Sinh học

thi55cnsh

Thành viên thân thiết
Thành viên thân thiết
Tham gia
5/4/2011
Bài viết
835
:KSV@06::KSV@06::KSV@06:

Các mem, ai có đề thi về HSG quốc gia, Olympic , đề thi chuyên vào lớp 10, các đề thi hay có thể post tại đây. post dạng link down hoặc post trực tiếp đề, mình sẽ tổng hợp và up lên #1 cho dễ quan sát . hì. Các mem cùng thử sức nào !:KSV@10:

1. Đề thi HSG quốc gia
- năm 2012
- năm 2011- đáp án
- năm 2010 (cả đáp án)
- năm 2008 + đáp án


[separate]



Đề nghị mod share thì nên up lên mediafire hoặc attachment trên forum nha

Anglais
 
Hiệu chỉnh bởi quản lý:
eo, anh làm e mừng hụt, dạo này e đang lùng mà chưa kiếm đc, mấy đề thi Olympic ý, nản wa', đang định hỏi anh xem có ko share cho e vs, hix:KSV@15:
ah, anh ơi, anh có campbell ko anh? hihi
 
Đề thi chọn học sinh giỏi quốc gia năm 2009
Đề thi có 20 câu, mỗi câu 1 điểm. Thời gian làm bài 180 phút. Thi ngày 25/02/2009.
Câu 1.
a) Dựa vào nhu cầu oxy cần cho sinh trưởng thì động vật nguyên sinh, vi khuẩn uốn ván, nấm men rượu và vi khuẩn giang mai được xếp vào các nhóm vi sinh vật nào?
b) Hô hấp hiếu khí, hô hấp kỵ khí và lên men ở vi sinh vật khác nhau như thế nào về sản phẩm và chất nhận điện tử cuối cùng?
Câu 2.
Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc và biểu hiện chức năng của plasmit và phage ôn hòa ở vi khuẩn.
Câu 3:
Người ta dùng một màng nhân tạo chỉ có 1 lớp phopholipit kép để tiến hành thí nghiệm xác định tính thấm của màng này với glixerol và ion Na+ nhằm so sánh với tính thấm của màng sinh chất. Hãy dự đoán kết quả và giải thích.
Câu 4:
Nêu sự khác nhau trong chuỗi truyền điện tử xảy ra trên màng tilacoit của lục lạp và trên màng ty thể. Năng lượng của dòng vận chuyển điện tử được sử dụng như thế nào?
Câu 5:
Thực vật có thể hấp thụ qua hệ rễ từ đất những dạng nitơ nào? Trình bày sơ đồ tóm tắt sự hình thành các dạng nitơ đó qua các quá trình vật lý - hóa học, cố định nitơ khí quyển và phân giải bởi các vi sinh vật đất.
Câu 6:
Ở thực vật, hoạt động của enzyme Rubisco diễn ra như thế nào trong điều kiện đầy đủ CO2 và thiếu CO2.
Câu 7:
Cây Thanh long ở miền Nam nước ta thường ra hoa, kết quả từ cuối tháng 3 đến tháng 9 dương lịch. Trong những năm gần đây, vào khoảng đầu tháng 10 đến cuối tháng 1 năm sau, nông dân ở một số địa phương miền Nam áp dụng biện pháp kỹ thuật "thắp đèn" nhằm kích thích cây ra hoa để thu quả trái vụ. Hãy giải thích cơ sở khoa học của việc áp dụng biện pháp trên.
Câu 8:
Ở người, trong chu kỳ tim, khi tâm thất co thì lượng máu ở hai tâm thất tống đi bằng nhau và không bằng nhau trong những trường hợp nào? Giải thích?
Câu 9:
a) Ở người, khi căng thẳng thần kinh thì nhịp tim và nồng độ glucose trong máu thay đổi như thế nào? Giải thích?
b) Ở chuột thí nghiệm bị hỏng chức năng tuyến tụy, mặc dù đã được tiêm hoocmon tuyến tụy với liều phù hợp, nhưng con vật vẫn chết. Dựa vào chức năng tuyến tụy, giải thích vì sao con vật vẫn chết.
Câu 10:
Ở người, khi nồng độ CO2 trong máu tăng thì huyết áp, nhịp và độ sâu hô hấp thay đổi như thế nào? Tại sao?
Câu 11:
a) Giả sử một cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, cho biết:
- Hiện tượng di truyền nào xảy ra? Giải thích.
- Viết kiểu gen của các dòng thuần có thể được tạo ra về cả 3 locut trên.
b) Ở một loài thực vật có hai đột biến gen lặn cùng gây ra kiểu hình thân thấp. Bằng phép lai nào có thể nhận biết hai đột biến gen trên có thuộc cùng locut hay không?
Câu 12:
Sử dụng 5-BU để gây đột biến ở Operon Lac của E. coli thu được đột biến ở giữa vùng mã hóa của gen Lac Z. Hãy nêu hậu quả của đột biến này đối với sản phẩm của các gen cấu trúc.
Câu 13:
Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen quy định, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn (ký hiệu là fB) quy định được tìm thấy ở 40% con đực và 16% con cái. Hãy xác định:
a) Tần số của alen fB
b) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen fB so với tổng số cá thể của quần thể.
c) Tỉ lệ con đực có kiểu gen dị hợp tử mang alen fB so với tổng số cá thể của quần thể.
Câu 14:
Cho giao phấn giữa hai cây cùng loài (P) khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho giao phấn giữa các cây F1, thu được F2 phân ly theo tỷ lệ 50,16% thâncao, quả tròn : 24,84% thân cao, quả dài : 24,84% thân thấp, quả tròn : 0,16% thân thấp, quả dài. Tiếp tục cho hai cây F2 giao phấn với nhau, thu được F3 phân ly theo tỷ lệ 1 thân cao, quả tròn : 1 thân cao, quả dài : 1 thân thấp, quả tròn : 1 thân thấp, quả dài.
Hãy xác định kiểu gen của P và hai cây F2 được dùng để giao phấn. Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn.
Câu 15:
Cho phả hệ sau, trong đó alen gây bệnh (kí hiệu là a) là lặn so với alen bình thường (A) và không có đột biến xẩy ra trong phả hệ này.
1-2-2002%204-33-46%20AM.png


a) Viết các kiểu gen có thể có của các cá thể thuộc thế hệ I và III.
b) Khi cá thể II.1 kết hôn với cá thể có kiểu gen giống với II.2 thì xác suất sinh con đầu lòng là trai có nguy cơ bị bệnh là bao nhiêu? Viết cách tính.
Câu 16:
Tại sao lặp gen là một cơ chế phổ biến trong quá trình tiến hóa dẫn đến sự hình thành một gen có chức năng mới? Từ một vùng không mã hóa của hệ gen, hãy chỉ ra một cách khác cũng có thể dẫn đến sự hình thành một gen mới.
Câu 17:
a) Theo quan điểm của tiến hóa hiện đại, những nhận định sau về cơ chế tiến hóa là đúng hay sai? Giải thích.
- Trong điều kiện bình thường, chọn lọc tự nhiên luôn đào thải hết một alen lặn gây chết ra khỏi quần thể giao phối.
- Chọn lọc tự nhiên là nhân tố trực tiếp tạo ra những kiểu gen thích nghi với môi trường.
b) Nêu mối quan hệ giữa đột biến và giao phối trong tiến hóa nhỏ.
Câu 18:
Trong tự nhiên, sự tăng trưởng quần thể phụ thuộc và chịu sự điều chỉnh của những nhân tố sinh thái chủ yếu nào? Nêu ảnh hưởng của những nhân tố đó.
Câu 19:
Tại sao kích thước quần thể động vật khi vượt quá mức tối đa hoặc giảm xuống dưới mức tối thiểu đều bất lợi đối với quần thể đó.
Câu 20:
Giả sử có hai quần thể A và B khác loài sống trong cùng khu vực và có các nhu cầu sống giống nhau, hãy nêu xu hướng biến động số lượng cá thể của hai quần thể sau một thời gian xảy ra cạnh tranh.

----------

eo, anh làm e mừng hụt, dạo này e đang lùng mà chưa kiếm đc, mấy đề thi Olympic ý, nản wa', đang định hỏi anh xem có ko share cho e vs, hix:KSV@15:
ah, anh ơi, anh có campbell ko anh? hihi

chú trên đó mà ko có quyển tuyển tập đề thi Olympic à ? .
A đang kiếm trên mạng xem, nếu ko kiếm được, lúc nào rảnh, a đánh máy lên cho ...hì
campbell là cái gì thế ?:KSV@01:
 
chú trên đó mà ko có quyển tuyển tập đề thi Olympic à ? .
A đang kiếm trên mạng xem, nếu ko kiếm được, lúc nào rảnh, a đánh máy lên cho ...hì
campbell là cái gì thế ?:KSV@01:


anh ơi, e là kon trai hồi nào vậy, haha, lừa tềnh ah?
anh ko pit campbell là cái gì thật ko đấy? e ko tin đâu, sách campbell của Mỹ hay sao đó anh, giờ thi Quốc Gia vs Olympic toàn lôi quyển ney ra làm chuẩn thui, ms có bản T.Việt năm ngoái thì phải, TRIỆU 7 đó anh, hix:KSV@19:
 
hàng khủng đây....cái này ta....chịu....
 
Đề thi Olympic 30/4 lớp 11 - Lần thứ XIII

Câu 1: (6đ)
1. Màu sắc trên thân động vật có những ý nghĩa sinh học gì? Mỗi một ý nghĩa cho 1 ví dụ.
2. Tại sao nước là môi trường sống thuận lợi cho các thuỷ sinh vật?
3. Trong một hồ nước, tảo cung cấp cho giáp xác 30% và cá mè trắng 20% nguồn năng lượng của mình, cá mương khai thác 20% năng lượng của giáp xác và làm mồi cho cá lóc. Cá lóc tích tụ 10% năng lượng của bậc dinh dưỡng liền kề với nó và có tổng sản lượng quy ra năng lượng là 36000 Kcalo. Tính tổng năng lượng của cá mè trắng?
4. Khảo sát một số loài tại một khu vực của quần xã sinh vật ở cạn, người ta thu được số liệu về 2 loài thỏ và mèo rừng như sau:
LoàiLần 1Lần 2Lần 3Lần 4
Thỏ87510
Mèo rừng0004
a. Tính độ thường gặp, tần số của các loài trên?
b. Nhận xét độ thường gặp, tần số của các loài trên?
Câu 2: (3đ)
1. Gỉa sử một mạch đơn ADN có tỷ lệ A + G / T + X = 0, 25 thì tỷ lệ này ở mạch bổ sung và trên cả phân tử là bao nhiêu?
2. Một gen cấu trúc trong tế bào nhân chuẩn có chứa 720 cặp nuclêôtit sẽ có thể chứa đủ thông tin để mã hoá cho một mạch polypeptit có:
a. Khoảng chừng 480 axit amin. b. Đúng 240 axit amin.
c. Hơn 240 axit amin. d. Không tới 240 axit amin.
Chọn và giải thích câu đúng?
3. Xác định câu nào sau đây đúng hoặc sai. Giải thích.
a. Ở sinh vật nhân chuẩn, có nguyên tắc bổ sung thể hiện trong cấu trúc phân tử ADN, tARN và rARN.
b. Cấu trúc bậc 4 của Prôtêin là một chuỗi polypeptit xoắn cuộn phức tạp trong không gian.
Câu 3 ( 3đ)
1.Xét trong một quần thể gen thứ nhất gồm 2 alen, nằm trên cặp NST thứ nhất. Gen thứ 2 gồm 3 alen, nằm trên cặp NST thứ hai. Gen thứ ba gồm 4 alen, nằm trên cặp NST khác.
a. Có thể có bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong quần thể ?
b. Nếu như mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và ở cặp gen thứ nhất trội lặn không hoàn toàn thì tỷ lệ phân tính kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào khi lai giữa hai cơ thể có kiểu gen
AaBbDd x AabbDd.
2. Xét kiểu gen Ab/aB của một cơ thể, nếu biết trong quá trình giảm phân đã có 5% số tế bào xảy ra trao đổi đoạn tại một điểm và có hoán vị gen. Xác định tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra?
Câu 4 (3đ)
1. Sự khác nhau giữa tiêu hoá nội bào và tiêu hoá ngoại bào. Cho biết những ưu điểm của tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hoá so với trong túi tiêu hoá?
2. Hệ tuần hoàn kín xuất hiện từ giun đốt. Theo em chân khớp (xuất hiện sau giun đốt trong quá trình tiến hoá ) có hệ tuần hoàn kín hay hở? Giải thích
3. Nguyên nhân nào giúp cho hoạt động trao đổi khí của cá xương đạt hiệu quả cao trong môi trường nước?
Câu 5( 5đ)
1. Ở cà chua gen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn, gen d quy định quả vàng. Trên lô đất A người ta gieo giống cà chua quả đỏ thuần chủng làm cây bố, trên lô đất B người ta gieo giống cà chua quả vàng làm cây mẹ.
a. Trình bày các thao tác lai.
b. Khi thu hoạch quả ở lô đất B, tỷ lệ màu quả thu được là bao nhiêu? Giải thích.
c. Tiếp tục đem hạt cà chua ở lô đất B nói trên gieo vào lô đất C. Sau khi cây trưởng thành cho tạp giao, màu quả thu được ở lô đất C có tỷ lệ như thế nào? Giải thích.
2. Ở ong mật, gen A quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với gen a quy định cánh ngắn, gen B quy định cánh rộng là trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh hẹp. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và xảy ra trao đổi chéo.
P: ong cái cánh dài, rộng x ong đực cánh ngắn, hẹp
F1: 100% cánh dài, rộng.
a. Cho biết kiểu gen của P ?
b. Cho F1 tạp giao,ở F2 ong đực, ong cái có những kiểu hình như thế nào?
c. Nếu phép lai trên không phải là ong mật mà là ruồi giấm thì kết quả F2 giống hay khác so với phép trên? Tại sao?

------- Hết --------

Đáp án

Câu I: (6đ)
1.
0, 5 đ - Bảo vệ: màu sắc phù hợp với môi trường. VD.
0, 5 đ - Báo hiệu: màu sắc nổi bật, có tuyến độc, có mùi hôi. VD.
0,5 đ - Gỉa trang, mô phỏng: giống đối tượng bắt chước về màu sắc, hình dạng. VD.

2.
0, 5 đ - Nước có nhiệt dung riêng rất lớn, truyền nhiệt kém nên có tính ổn định cao.
0, 5 đ - Nước có khả năng hoà tan rất nhiều chất: các chất dinh dưỡng, khí O2,.... nên nước là nơi khai thác thức ăn, khí O2, CO2,.. do đó trở thành môi trường sống thuận lợi cho các loài thuỷ sinh vật.
0, 5 đ - Nước luôn vận động nên mang O2, thức ăn cho những loài sống cố định và giúp chúng phát tán nòi giống.

3.
0, 25 đ - Năng lượng tích tụ trong cá mương: 36000 x 100/10 = 360.000 Kcalo.
0, 25 đ -Năng lượng tích tụ trong giáp xác: 360.000 x 100/20 = 180. 104 Kclao.
0, 25 đ -Năng lượng tích tụ ở tảo: 180. 104 x 100/ 30 = 6. 106 Kclao.
0, 25 đ -Năng lượng cá mè trắng khai thác từ tảo: 6.106 x 20/100 = 12.105 Kcalo.

4.
0, 25 đ - Độ thường gặp ở thỏ: 4 x100/4 = 100%.
0, 25 đ - Độ thường gặp ở mèo rừng: 1 x 100/4 = 25%.
0, 25 đ - Tần số thường gặp ở thỏ: ( 8 + 7 +5 + 10) / ( 8 + 7 +5 + 10 + 4) x 100 = 88, 2%.
0, 25 đ - Tần số thường gặp ở mèo rừng: 4 / ( 8 + 7 +5 + 10 + 4) x 100 = 11, 8%.
* Nhận xét
0, 5 đ - Thỏ có độ thường gặp 100% nên là loài thường gặp và là loài có tần số cao.
0, 5 đ - Mèo rừng có độ thường gặp là 11,8% nên là loài ngẫu nhiên và là loài có tần số thấp.
Câu 2: (3đ)
1. (1đ)
0, 5 đ - Tỷ lệ các loại nuclêôtit: trong mạch đơn, theo nguyên tắc bổ sung:
(A1 + G1) / ( T1 + X1) = ( T2 + X2)/ (A2 + G2) = 0, 25.
=> (A2 + G2)/ ( T2 + X2) = 4.
0, 5 đ - Trong cả phân tử : (A + G) / ( T + X) = 1.

2.(1đ)
0, 5 đ - chọn câu D.
0, 25 đ - Do có mã mở đầu, mã kết thúc.
0, 25 đ - Do có các đoạn intron.

3. (1đ)
a. 0, 25 đ - Đúng
0, 25 đ - cả 3 loại đó đều có liên kết Hiđrô.
b. 0, 25 đ - Sai.
0, 25 đ - Prôtêin bậc 4 có từ 2 chuỗi polypeptit trở lên..
Câu 3: (3đ)
1. (1,5đ)
a. 0, 25 đ - Cặp gen thứ nhất có 3 kiểu gen.
0, 25 đ - Cặp gen thứ hai có 6 kiểu gen.
0, 25 đ - Cặp gen thứ ba có 10 kiểu gen.
0, 25 đ - Số loại kiểu gen trong quần thể: 3 x 6 x10 = 180.
b. 0, 5 đ - Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở đời con: ( 1:2:1) (1:1) (3:1).

2.(1,5đ)
Xét kiểu gen Ab/aB của một cơ thể:
0, 5 đ - 5% tế bào Ab/aB có hoán vị gen sẽ tạo ra 4 loại giao tử: Ab = aB = AB = ab = 1,25%.
0, 5 đ - 95% tế bào Ab/aB không hoán vị gen sẽ tạo ra: Ab = aB = 47,5%.
0, 5 đ a cơ thể đó tạo ra 4 loại giao tử đó là:
Ab = aB = 48,75% và AB = ab = 1,25%.
Câu 4: (3đ)
1. (1, 25đ)
0, 25 đ - Tiêu hoá nội bào là tiêu hoá thức ăn ở bên trong tế bào. Thức ăn được tiêu hoá hoá học trong không bào tiêu hoá nhờ hệ thống enzim.
0, 25 đ - Tiêu hoá ngoại bào là tiêu hoá thức ăn bên ngoài tế bào, thức ăn có thể được tiêu hoá hoá học trong túi tiêu hoá hoặc đuợc tiêu hoá cả về mặt cơ học và hoá học trong ống tiêu hoá.
0, 75 đ - Ưu điểm:
+ Thức ăn đi theo một chiều trong ống tiêu hoá không bị trộn lẫn với chất thải. Còn thức ăn trong túi tiêu hoá bị lẫn bởi chất thải.
+ Trong ống tiêu hoá dịch tiêu hoá không bị hoà loãng, còn trong túi tiêu hoá dịch tiêu hoá bị hoà lẫn với nước.
+ Thức ăn đi theo một chiều. Ống tiêu hoá hình thành các bộ phận tiêu hoá thực hiện các chức năng khác nhau: tiêu hoá cơ học, hoá học, hấp thụ thức ăn trong khi đó túi tiêu hoá khôngcó sự chuyên hoá như trong ống iêu hoá.

2.(0,75đ)
. (0,75đ)- Côn trùng có hệ tuần hoàn hở. Do côn trùng tiến hành trao đổi khí qua hệ thống ống khí. Các ống khí phân nhánh trực tiếp đến từng tế bào. Do đó côn trùng không sử dụng để cung cấp O2 cho tế bào và thải CO2 ra khỏi cơ thể.

3.(1đ)
0, 5 đ - Bề mặt trao đổi khí rộng, mỏng, ẩm ướt , có nhiều mao mạch, có sắc tố hô hấp, có sự lưu thông khí.
0, 25 đ - Sự hoạt động nhịp nhàng của xương nắp mang và miệng tạo dòng nước chảy một chiều liên tục từ miệng đến mang.
0, 25 đ - cách sắp xếp mao mạch trong mang giúp máu chảy trong mạch song song và ngược chiều với dòng nước chảy bên ngoài mao mạch.
Câu 5: (5đ)
1. (2,5đ)
a) Các thao tác lai:
0, 25đ - Sau khi gieo, tiến hành khử nhị trên các cây mẹ ở lô đất B. Việc khử nhị phải tiến hành khi hoa còn nụ chưa tự thụ phấn ( bao phấn còn màu trắng).
0, 25đ - Sau khi khử nhị, phải bao các hoa đã khử bằng túi cách ly. Cắt bỏ hoàn toàn các hoa chưa khử nhị.
0, 5đ - Khi hoa cây mẹ đã nở, nhuỵ hoa có màu xanh thẳm và có dịch nhờn thì tiến hành thụ phấn. Dùng bút lông sạch lấy các hạt phấn của cây bố ở lô đất A đưa vào nhuỵ các hoa ở cây mẹ đã khử nhị ở lô đất B, sau đó bao bằng túi cách ly, chăm sóc chờ thu hoạch.
b)
0, 75đ - Tỷ lệ màu quả thu được ở lô đất B là 100% màu vàng. Vì cây mẹ là giống quả vàng, còn hạt F1 đang ở trong quả của cây mẹ.
0, 75đ - Tỷ lệ màu quả thu được ở lô đất C là 100% quả đỏ. Vì đây là quả của cây F1 nghiệm đúng định luật 1 của Menden.

2. (2, 5đ)
a.
- P khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính → P thuần chủng.
- Kiểu gen của P
0, 25đ - Ong cái cánh dài, rộng: AB/AB.
0, 25đ - Ong đực cánh ngắn, hẹp: ab.

0, 5đ b. P: AB/ AB x ab.
Gp: AB ab.
F1: AB/ab (ong cái cánh dài, rộng); AB (ong đực cánh dài, rộng)
GF1¬: AB, Ab, aB, ab AB
0,25đ F2 Ong cái: AB/ AB, AB/ab, AB/aB, AB/ Ab. cánh dài, rộng
0, 25đ Ong đực: AB cánh dài, rộng
ab cánh ngắn, hẹp
aB cánh ngắn, rộng
Ab cánh dài, hẹp
c.
0,25đ - Ruồi giấm không có hiện tượng trinh sản.
0,25đ - Ruồi giấm F1 dị hợp tử 2 cặp gen, khi lai thì F2 sẽ có 4 kiểu hình tỷ lệ khác n
 
góp vui cái nhỉ????
 

Đính kèm

  • De thi Olympic quoc te Phan A 2008.doc
    920,5 KB · Lượt xem: 464
  • De thi Olympic quoc te Phan B 2008.doc
    1,4 MB · Lượt xem: 339
hiha hiha hiha
thanks các anh nhìu nha, nhìu kinh khủng ý, hehe

----------

anh Thi ah, cái đề thi HSG QG 2010 và 2011 e ko down đc, link có lỗi ko anh?
 
đã update lại. đề thi olympic quốc tế gồm có 2 phần A và B
 
anh ơi, e là kon trai hồi nào vậy, haha, lừa tềnh ah?
anh ko pit campbell là cái gì thật ko đấy? e ko tin đâu, sách campbell của Mỹ hay sao đó anh, giờ thi Quốc Gia vs Olympic toàn lôi quyển ney ra làm chuẩn thui, ms có bản T.Việt năm ngoái thì phải, TRIỆU 7 đó anh, hix:KSV@19:

e là girl à. chít. thế mà tưởng e là boy. sr e nha. a ko biết ko có tội . hihi :KSV@10:

campbell đó hả . hì - a trình độ t.a hơi còi, chưa có time trau rồi, nên ít học quyển này lắm, chỉ lấy ảnh thôi :KSV@09:

e có cuốn nè chưa Campbell 8th biology - click down :)

----------

hiha hiha hiha
thanks các anh nhìu nha, nhìu kinh khủng ý, hehe

----------

anh Thi ah, cái đề thi HSG QG 2010 và 2011 e ko down đc, link có lỗi ko anh?

link ko lỗi, mấy cái đó là bản .pdf đó.

Campbell, hôm nào a rảnh, a up cho . hì, nhưng chỉ sợ mem nào hỏi, a chịu ko biết dịch đâu :KSV@05:, có gì e giúp đỡ nhé :KSV@03:

Chúc e học tốt ! :KSV@01:
 
e cũng có pit gì đâu mà dich a, e mún bản tiếng việt ý, hehe, tham nhỉ?:KSV@05:
 
e cũng có pit gì đâu mà dich a, e mún bản tiếng việt ý, hehe, tham nhỉ?:KSV@05:

hôm nào a rảnh , a tổng hợp . hì. tất nhiên là có cả tiếng anh và tiếng việt rồi. hì. mình là người việt mà :D:KSV@01:
 
link năm 2010 báo không có quyền download tài liệu. Thi coi lại em nhé
 
e cũng có pit gì đâu mà dich a, e mún bản tiếng việt ý, hehe, tham nhỉ?:KSV@05:

Mình biết là hỏi câu này hơi thiểu năng :v tận 1 năm r cơ mà bạn còn cần campbell nữa k :v mình có bản tiếng việt :v có thể chụp cho bạn :v
 
@cryssha : sách đó nặng lắm! 1,13GB! search gg, tìm địa chỉ rồi down về! Giải nén rồi xem!
 
×
Quay lại
Top