Anh Mỗi ngày 1 bài học tiếng anh cơ bản.

anhngutome

Thành viên
Tham gia
30/8/2012
Bài viết
19
Unit 1: Thì hiện tại đơn / hiện tại tiếp diễn

Trong bài này các bạn cần nắm được một số signal words (từ tín hiệu) quan trọng để nhận biết thì một cách chính xác.

Các bạn cần nắm chắc cấu tạo, chức năng của thì để làm nền tảng cho những phần tiếp theo.

DẠNG THỨC:

HIỆN TẠI ĐƠN
1. Tobe: S+is/am/are+ Adj/ Noun
Ex:

She is beautiful
They are excellent students

2. V-infinitive: S+ Vchia

Ex:

She plays tennis very well
They often watch TV together

HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
1. S+is/am/are+Ving
Ex:
She is having breakfast with her family
They are studying English


CHỨC NĂNG:


HIỆN TẠI ĐƠN
1. Diễn đạt một thói quen ( a habit)

Ex: I usually go to bed at 11 p.m

2. Diễn đạt một lịch trình có sẵn ( a schedule)

Ex: The plane takes off at 3 p.m this afternoon

3. Sử dụng trong câu điều kiện loại 1:

Ex: What will you do if you fail your exam?

4. Sử dụng trong một số cấu trúc (hay xuất hiện trong đề thi)

- We will wait, until she comes.
- Tell her that I call as soon as she arrives home
- My mom will open the door when/whenever/every time he comes home

HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

Ex: She is crying now

2. Diễn đạt một kế hoạch đã lên lịch sẵn (fixed arrangement)

I've bought 2 plane tickets. I am flying to London tomorrow.


SIGNAL WORDS


HIỆN TẠI ĐƠN
• every ...
• always
• often
• normally
• usually
• sometimes
• seldom
• never
• first
• then

HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
• at this moment
• at the moment
• at this time
• today
• now
• right now
• for the time being (now)
• Listen!
• Look!

Một số động từ không có dạng V-ingNhững động từ sau đây chỉ dùng ở dạng Đơn:

• state: be, cost, fit, mean, suit
Example: We are on holiday.
• possession: belong, have
Example: Sam has a cat.
• senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
Example: He feels the cold.
• feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
Example: Jane loves pizza.
• brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand
Example: I believe you.

* Hy vọng bài này hữu ích cho các bạn. Ủng hộ anhngutome.edu.vn nhé
 
Unit 2: Thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì Hiện tại Hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (the present perfect tense, the present perfect continuos tense) là 2 thì gây nhiều khó khăn cho học sinh.

Trong quá trình giảng dạy, học sinh của tôi thường nhầm lẫn cách sử dụng của 2 thì này. Hôm nay, tôi sẽ đưa ra một số dấu hiệu nhận biết cơ bản để giúp các bạn có cái nhìn tổng quát hơn về 2 thì đồng thời tránh những nhầm lẫn không đáng có.

Dạng thức

HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

1. To be:

S+have/has+been+ Adj/Noun

Ex:
- She has been a teacher for 3 years
- They have been famous footballers since they played in this team

2. Verb: S+have/has+Pii (Past participle)

Ex:
- He has worked in this company for 4 years
- No one in my class has won that prize

HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

1. Công thức chung:

S+have/has +been+ V-ing

Ex:
- They have been swimming all the morning
- She has been crying all day long

Chức năng và cách sử dụng

HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

1. Nhấn mạnh đến tính kết quả của một hành động

Ex: I have read this book three times

2. Được sử dụng trong một số công thức sau:

- I have studied English since I was 6 years old
- He has played squash for 4 years
- I have been to London twice
- I have never seen her before
- She has just finished her project
- She has already had breakfast
- He has not met her recently


3. Signal Words:
Ever, never, just, already, recently, since, for

HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

1. Nhấn mạnh tính liên tục của một hành động

Ex: She has been waiting for him all her lifetime

2. Được sử dụng trong một số công thức sau:

- I have been running all the afternoon
- She has been hoping to meet him all day long
- I am so tired. I have been searching for a new apartment all the morning.
- How long have you been playing the piano?
- She has been teaching here for about 12 years


3. Signal Words:
All the morning, all the afternoon, all day long, since, for, how long...
 
Cái này cố duy trì mỗi ngày nha bạn, tiêu đề ghi thế đó =))
 
Unit 3: Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn

Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn là hai thì cơ bản nhưng rất quan trọng để hình thành nên những câu nói đơn giản cũng như hữu ích trong quá trình đọc hiểu.

Việc nắm chắc hai thì này sẽ giúp các bạn dễ dàng hiểu rõ những bài viết đơn giản, đặc biệt là thì Quá khứ đơn.

Để học tốt thì Quá khứ đơn, các bạn phải nắm chắc bảng động từ bất quy tắc cơ bản cũng như cách thêm đuôi “ing” vào động từ trong thì Quá khứ tiếp diễn.

Sau đây là một số so sánh sự khác nhau của 2 thì. Bên cạnh đó, tôi lưu ý các bạn cần chú ý phần Signal Words-một phần rất quan trọng giúp nhận biết dấu hiệu ra đề về 2 thì nay trong đề thi Toeic.

Dạng thức

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
1. To be:

S+Was/Were + Adj/ Noun

Ex:
- She was a charming actress
- They were renowned scientists

2. Verbs:

S+V quá khứ

Ex:
- I started studying English when I was 6 years old
- They invented the light bulb on their own

THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

1. Công thức chung

S+Was/Were+V-ing

Ex:
- I was playing sports when my mom came home
- She was reading at this time last night
Chức năng


THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
1. Diễn đạt một hành động xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ

Ex:
Dickens wrote Oliver Twist

2. Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ

Ex:
She came home, switched on the computer and checked her e-mails.

3. Được sử dụng trong một số công thức sau:

- I used to ridebicycle to school (thói quen trong quá khứ)
- I was eating dinner when she came
-If I were you,I wouldn't get engaged to him (Câu điều kiện loại II)

4. Signal Words:

Last night/ year/month; yesterday, 2 years ago; in 1999...

THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ

Ex:
What were you doing at 8:30 last night?

2. Diễn đạt hai hành động xảy ra song song nhau trong quá khứ

Ex:
While my dad was reading a magazine, my mum was cooking dinner

3. Được sử dụng trong một số cấu trúc sau

- I saw Henrywhilehe was walkingin the park
- I was listening to the newswhen she phoned (một hành động đang xảy ra thì hành động khác chen ngang)


4. Signal Words:

At this time last night; at this moment last year; at 8 p.m last night; while...

Nếu có thắc mắc hay câu hỏi nào, các bạn vui lòng viết ở dưới. Tome rất sẵn lòng giải đáp.
 
Unit 4: Thì quá khứ hoàn thành & Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì Quá khứ hoàn thành và Quá khứ hoàn thành tiếp diễn là hai thì thường xuyên xuất hiện trong chủ điểm đề thi của Toeic, đặc biệt là thì Quá khứ hoàn thành.

Các bạn có thể dễ phân biệt thì Quá khứ hoàn thành, tuy nhiên thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn vẫn gây không ít khó khăn cho các bạn.

Hôm nay, tôi đưa ra cái nhìn tổng quát và cơ bản nhất để các bạn có thể dễ dàng phân biệt và sử dụng 2 thì này một cách chính xác và hiệu quả.

Các bạn hãy điền dạng thức thì cho 2 câu sau:

1. She already (eat) by the time he left

2. Jane (study) for 4 hours when he came home

Đáp án của 2 câu trên là:

had already eaten
has been studying

Tại sao câu trên chúng ta sử dụng thì Quá khứ hoàn thành, trong khi câu dưới lại dùng Quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Sở dĩ đáp án câu 1 là thì Quá khứ hoàn thành vì chúng ta có Signal word là “by the time”. Hành động “he left” xảy ra trước hành động “eat” cho nên chúng ta phải lùi đi một thì.

Câu thứ 2 sử dụng thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn là chính xác bởi chúng ta có Signal word là “for 4 hours”. Hành động “study” xảy ra trong vòng 4 giờ, xảy ra trước cả hành động “came home” cho nên ta sử dụng thì Quá khứ Hoàn thành tiếp diễn- nhấn mạnh tính liên tục của hành động.

Như vậy, chúng ta rút ra được một điểm chung đó là: Trong bất cứ câu hỏi nào của TOEIC, người ra đề sẽ luôn cho chúng ta một dấu hiệu nhận biết- ở đây tôi gọi là Signal words. Những dấu hiệu này sẽ là người dẫn đường để các bạn có thể tìm ra đáp án chuẩn xác nhất.

Sau đây là bảng so sánh sự khác nhau của 2 thì : Quá khứ hoàn thành & Quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

Dạng thức

QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
1. To be:

S + had been+ Adj/ noun

Ex: She had been a good dancer when she met a car accident

2. Verb:

S + had +Vii (past participle)

Ex: We went to his office, but he had left\

QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

1. Công thức chung

S + had been+ V-ing

Ex: She had been carrying a heavy bags


Chức năng & Cách sử dụng


QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

Ex: The police camewhen the robber had gone away.

2. Dùng để mô tả hành động trước một thời gian xác định trong quá khứ.

Ex: I had finished my homework before 10 o’clock last night.


3. Được sử dụng trong một số công thức sau:

- Câu điều kiện loại 3:

If I had knownthat, I would have acted differently.

- Mệnh đề Wish diễn đạt ước muốn trái với Quá khứ:
I wish you had told me about that

- I had turned off the computer before I came home

- AfterI turned off the computer, I came home

- He had painted the house by the timehis wife arrived home

4. Signal Words:

When, by the time, until, before, after

QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)
Ex: I had been thinking about that before you mentioned it

2. Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong Quá khứ

Ex: We had been making chicken soup, so the kitchen was still hot and steamy when she came in

3. Signal words:

since, for, how long...

Xem thêm ở website bên dưới chữ ký nhé.
 
Kiên trì thật, tiếc là không có ai đọc ms đau :)
 
Unit 5: Thì Tương lai đơn & Tương lai gần

Để hiểu được dạng thức cũng như cách sử dụng của 2 thì này, tôi muốn các bạn xem qua đoạn hội thoại ngắn sau, tự trả lời trong trường hợp nào thì sử dụng thì Tương lai đơn và Tương lai gần?

Dialog - The Party

Martha: What horrible weather today. I'd love to go out, but I think it will just continue raining.

Jane: Oh, I don't know. Perhaps the sun will come out later this afternoon.

Martha: I hope you're right. Listen, I'm going to have a party this Saturday. Would you like to come?

Jane: Oh, I'd love to come. Thank you for inviting me. Who's going to come to the party?

Martha: Well, a number of people haven't told me yet. But, Peter and Mark are going to help outwith the cooking!

Jane: Hey, I'll help, too!

Martha: Would you? That would be great!

Jane: I'm sure everyone will have a good time.

Martha: That's the plan!

Chúng ta sẽ trở lại đoạn hội thoại sau khi các bạn đã nghiên cứu bảng so sánh dưới đây:

Công thức:

THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN
1. To be:

S+ will/shall + be + Adj/noun

Ex: He will probably become a successful businessman

2. Verb:

S+will/shall+V-infinitive

Ex: Ok. I will help you to deal with this.

THÌ TƯƠNG LAI GẦN

1. To be:

S+be going to+be+adj/noun

Ex: She is going to be an actress soon


2. Verb:

S + be going to + V-infinitive

Ex: We are having a party this weekend

Cách sử dụng:


THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

1. Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói (On-the-spot decision)

Ex:
- Hold on. I‘ll geta pen.
- We will seewhat we can do to help you.



2. Diễn đạt lời dự đoán không có căn cứ

Ex:
- People won’t goto Jupiter before the 22nd century.
- Who do you think will getthe job?


3. Signal Words:

I think; I don't think; I am afraid; I am sure that; I fear that; perhaps; probably

THÌ TƯƠNG LAI GẦN

1. Diễn đạt một kế hoạch, dự định (intention, plan)

Ex:
- I have won $1,000. I am going to buya new TV.
- When are you going to goon holiday?


2. Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng (evidence) ở hiện tại
Ex:
- The sky is very black. It is going to snow.
- I crashed the company car. My boss isn’t going to bevery happy!

3. Signal words:

Những evidence ở hiện tại.

Sau đây là một số phân tích, áp dụng kiến thức từ bảng so sánh trên:

Chúng ta sẽ trở lại đoạn hội thoại sau khi các bạn đã nghiên cứu bảng so sánh dưới đây:

Dialog - The Party

Martha: What horrible weather today. I'd love to go out, but I think it will just continue raining. (Signal word : I think)

Jane: Oh, I don't know. Perhaps the sun will come out later this afternoon. (Signal word: perhaps)

Martha: I hope you're right. Listen, I'm going to have a party this Saturday. Would you like to come? (a plan)

Jane: Oh, I'd love to come. Thank you for inviting me. Who's going to come to the party? (intention)

Martha: Well, a number of people haven't told me yet. But, Peter and Mark are going to help out with the cooking! (Intention)

Jane: Hey, I'll help, too! (on-the-spot decision)

Martha: Would you? That would be great!

Jane: I'm sure everyone will have a good time. (Signal word: I am sure)

Martha: That's the plan!
 
Mình là dân đã đi làm, có ai chỉ cho mình cách để mỗi ngày đều có hứng thú khi học tiếng anh ko?
Thanks mọi ng trước ạ.
 
Unit 6: Thì Tương lai tiếp diễn & Thì Tương lai hoàn thành

Hi các bạn. Lâu rồi mới lên lại, bận quá. Midnh post bài tiếp tục nhé. :KSV@01:

Thì Tương lai tiếp diễn và Tương lai hoàn thành cũng là 2 thì có tần suất xuất hiện rất cao trong đề thi chính thức của TOEIC.
Thì Tương lai tiếp diễn hay xuất hiện trong phần VI- Text completion và thì Tương lai hoàn thành xuất hiện nhiều trong phần V- Sentence completion.

Để hiểu rõ hơn về 2 thì này, các bạn có thể theo dõi ở bảng so sánh dưới đây, đặc biệt chú trọng đến phần Signal words- dấu hiệu nhận biết 2 thì

Dạng thức:

THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄNTHÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH
1. Công thức chung

S + will + be + V-ing

Ex:
- Willyou be waitingfor her when her plane arrives tonight?
- Don't phone me between 7 and 8. We'll be having dinner then.
1. Công thức chung

S+will+have+Pii

Ex:
The film will already have startedby the time we get to the cinema.


Chức năng và cách sử dụng:


THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄNTHÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH
1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai

Ex:
- I will be sending in my application tomorrow
- Next week at this time, youwill be lyingon the beach


2. Signal words:

At this time tomorrow, at this moment next year, at present next friday, at 5 p.m tomorrow...
1. Diễn đạt một hành động sẽ hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai

Ex:
- She will have finishedwriting the report before 8 o'clock
- Theywill have completed the building by the end of this year


2. Signal words

by the time, by the end of.., before+ future time
 
Unit 7: Chức năng, vị trí của Adj (tính từ) và Adv (trạng từ)

Tính từ và Trạng từ là chủ điểm quan trọng. Trong chủ điểm này, TOEIC sẽ tập trung vào một số phần quan trọng như sau: Vị trí tính từ, trạng từ; So sánh hơn kém; Hiện tại phân từ (V-ing) và Quá khứ phân từ (V-ed).

Để trả lời được câu hỏi của họ, đặc biệt là phần Sentence completion của kì thi TOEIC, bạn phải nắm rõ chức năng, vị trí của tính từ cũng như cách nhận biết tính từ và trạng từ thông qua đuôi của từ (phần này tôi sẽ nói trong level 500-750).

Mục tiêu của bài viết hôm nay, tôi muốn các bạn học và nhớ vị trí của tính từ, trạng từ trong một câu. Việc này coi như bạn đã nắm được 50 % trả lời đúng cho loại câu hỏi này.

I. Chức năng:

Adjective (Adj)

- Tính từ là từ dùng để chỉ tính chất, màu sắc, trạng thái,...
- Tính từ được dùng để mô tả tính chất hay cung cấp thêm thông tin cho danh từ.

Adverb (Adv)
- Trạng từ thường là một thành phần bổ sung ý nghĩa cho động từ hoặc cả câu

II. Vị trí

ADJECTIVEADVERB
1. Đứng sau động từ To be

Ex: My job is so boring

2. Đứng sau một số động từ cố định khác (chủ điểm rất quan trọng): become, get, seem, look, appear, sound, smell, taste, feel, remain, keep, make

Ex:
- As the movie went on, it became more and more exciting
- Your friend seems very nice
- She is getting angry
- You look so tired!
- He remained silent for a while


3. Đứng trước danh từ

Ex: She is a famous businesswoman
1. Đứng sau động từ thường

Ex: Tom wrotethe memorandum carelessly

2. Đứng trước tính từ

Ex:
- It's a reasonably cheap restaurant, and the food was extremely good.
- She is singing loudly








3. Đứng trước trạng từ khác

Ex:
- Maria learns languages terribly quickly
- He fulfilled the work completely well

4. Đứng đầu câu, bổ nghĩa cho cả câu

Ex: Unfortunately,the bank was closed by the time I got here

Xem tiếp tại đây nhé

Thi thử TOEIC đây các bạn
 
×
Quay lại
Top