Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng cho freelancer

Mèo Cọp

“This world is merciless.”
Thành viên thân thiết
Tham gia
25/11/2012
Bài viết
351
(kenhsinhvien.vn) Công việc tự do (freelance) rất phổ biến trong nhiều ngành nghề, từ giải trí đến tạo tác vườn cây. Nếu bạn là một freelancer, bạn cần biết cách soạn thảo một hợp đồng bảo vệ cho cả bạn và khách hàng của mình.

Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng cho freelancer

Hợp đồng công việc tự do cung cấp hướng dẫn liên quan đến công việc cần thực hiện và thù lao được trả cho công việc đó. Trước khi thực hiện bất kỳ dịch vụ nào cho khách hàng, phải có chữ ký của khách hàng trên hợp đồng là rất quan trọng đối với một freelancer, buộc khách hàng phải trả một khoản phí nhất định cho dịch vụ theo một cách thức cụ thể và thời gian cụ thể. Hãy nhớ rằng hợp đồng không cần quá phức tạp – quan trọng là nó phải rõ ràng, cụ thể và chu tất.

Tác giả: Clinton M. Sandvick, Tiến sĩ Luật học, Đại học Wisconsin-Madison
Lưu ý: Bài viết là chia sẻ kinh nghiệm của một tác giả người nước ngoài, người đọc cần áp dụng linh hoạt và nên tìm hiểu thêm.


Phần 1. Định nghĩa công việc cần thực hiện

1. Đặt tiêu đề cho hợp đồng. Tiêu đề nên mô tả về thoả thuận, ví dụ: Hợp đồng tư vấn độc lập, Hợp đồng nhận thầu độc lập, hoặc Hợp đồng thiết kế web tự do. Căn giữa tiêu đề bằng chữ in đậm ở đầu hợp đồng như sau:

Thoả thuận nhận thầu độc lập

2. Đặt tên cho các bên trong hợp đồng. Sau mỗi cái tên, hãy bao gồm luôn cả chức danh bạn sẽ đề cập đến các bên trong suốt hợp đồng. Nếu làm việc với một doanh nghiệp, hãy thêm vào tên pháp lý đầy đủ của nó với “CTCP”, “CT TNHH”, đừng thêm vào tên của những cá nhân ký kết hợp đồng nhân danh doanh nghiệp đó. Sau đây là 2 ví dụ:

  • Hợp đồng nhận thầu độc lập (“Hợp đồng”) được thực hiện và ký kết bởi A (“Bên nhận thầu”) và B (“Khách hàng”).
  • A (“Bên nhận thầu”) và B (“Khách hàng”) thoả thuận như sau:…

3. Quy định mô tả dịch vụ. Độ dài của mô tả sẽ phụ thuộc vào độ phức tạp của công việc. Không có lý do gì để viết một mô tả phức tạp hơn mức cần thiết. Tuy nhiên, bạn nên định nghĩa phạm vi công việc đủ rõ ràng để khách hàng biết công việc họ sẽ được làm giúp và để bạn biết công việc nào nằm trong hay ngoài hợp đồng.
  • “Bên nhận thầu sẽ giúp Khách hàng tổ chức một bữa tiệc” là quá chung chung. Bạn sẽ cung cấp thức ăn và âm nhạc, hay bạn chỉ đơn giản thuê người phục vụ ăn uống và nhạc công để cung cấp các dịch vụ này? Bạn sẽ thuê đội ngũ dàn dựng bữa tiệc và/hoặc cung cấp dọn dẹp vệ sinh? Bạn cần quy định thông tin chi tiết để công việc không vượt quá phạm vi bạn được thuê để thực hiện.
Bạn có thể viết, “Bên nhận thầu sẽ tổ chức bữa tiệc cho Khách hàng bằng cách thuê người phục vụ ăn uống, nhạc công, người bán hoa và đội ngũ thực hiện dàn dựng và thu dọn. Bên nhận thầu cũng sẽ giám sát những công việc này.”
  • Đôi lúc một mô tả ngắn cũng hiệu quả. Điều này có tác dụng đối với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ có thể được tóm tắt trong một đoạn văn ngắn gọn. Ví dụ, một tư vấn viên truyền thông mạng xã hội có thể mô tả công việc như sau: “Thiết lập và duy trì các tài khoản mạng xã hội cho Khách hàng trên Facebook, Twitter và LinkedIn. Phát triển và thực hiện chiến dịch quảng cáo trên mạng xã hội, đồng thời đào tạo nhân viên hiện có để tiếp tục thực hiện các nỗ lực marketing trên mạng xã hội.”
  • Nếu bạn có thể sử dụng mô tả ngắn, thì bạn nên viết: “Bên nhận thầu sẽ cung cấp cho Khách hàng các dịch vụ sau:” và sau đó để một vài dòng trống hoặc khoảng trắng. Bằng cách này, bạn có thể tái sử dụng cùng một hợp đồng cho nhiều công việc khác nhau. Với mỗi công việc mới, bạn chỉ cần đánh máy hoặc viết vào phần mô tả.

4. Đừng quá chi tiết nếu không cần thiết. Một số công việc có thể được tự hiểu. Nếu bạn tự tin sẽ không có tranh chấp về công việc cần thực hiện, bạn nên sử dụng các thuật ngữ chung cho phần này của hợp đồng.

  • Ví dụ về các thuật ngữ chung (trái ngược với cụ thể) sẽ là “dịch vụ trợ lý pháp lý”, “dịch vụ thư ký” hoặc “tư vấn”, thay vì mô tả tất cả chức năng của một trợ lý pháp lý, thư ký hoặc tư vấn viên.
  • Sử dụng các thuật ngữ chung sẽ cho phép bạn giữ nguyên phần này từ hợp đồng này sang hợp đồng khác, do đó giảm thiểu sai sót và đẩy nhanh quá trình soạn thảo hợp đồng cho mỗi khách hàng.

5. Đính kèm các kế hoạch và thông số kỹ thuật của dự án đối với công việc đòi hỏi kỹ thuật cao. Nếu bạn cung cấp dịch vụ chủ yếu dựa vào các thông số kỹ thuật hoặc thông số thiết kế, việc mô tả dự án trong hợp đồng freelance của bạn có thể đồng nghĩa hợp đồng sẽ kéo dài nhiều trang giấy và thay đổi rất nhiều từ khách hàng này đến khách hàng kế tiếp. Đối với các dịch vụ như thế này, bạn nên mô tả công việc là cung cấp cho khách hàng các “dịch vụ được mô tả trong bản kế hoạch dự án đính kèm.”

  • Bằng cách này, sau đó bạn có thể đính kèm kế hoạch dự án cá nhân của mỗi khách hàng vào hợp đồng của họ. Sử dụng cấu trúc này mang lại cho bạn độ linh hoạt trong việc mô tả mỗi công việc một cách chi tiết mà không phải thay đổi toàn bộ hợp đồng cho từng công việc.

Phần 2. Xác định các chi tiết cụ thể về quan hệ công việc

1. Định rõ thù lao. Bao gồm thù lao bạn sẽ nhận và thời điểm đến hạn theo cách thức và khung thời gian nào. Bạn có thể chọn sử dụng phương thức tỷ giá cố định hoặc theo giờ, hoặc cả hai. Ví dụ:

  • “Khách hàng sẽ thanh toán cho Bên nhận thầu _____$ mỗi giờ đến hạn vào hoặc trước thứ 6 đầu tiên sau mỗi cuối tuần mà Bên nhận thầu thực hiện công việc cho Công ty.”
  • “Khách hàng sẽ thanh toán cho Bên nhận thầu một chi phí cố định _____$ như tổng thù lao cho dự án được mô tả bên dưới. Việc thanh toán sẽ được thực hiện như sau: (a) _____$ đến hạn trước khi công việc bắt đầu, và (b) _____$ đến hạn khi nhận được sản phẩm cuối cùng.”

2. Thêm mô tả về quan hệ công việc. Định rõ bạn là một freelance (nhân viên thời vụ) và sẽ thực hiện dịch vụ vào thời điểm, nơi chốn và theo cách thức bạn lựa chọn. Vì các nhân viên chính thức và nhân viên thời vụ được đối đãi khác nhau về thuế, nên một mô tả về quan hệ công việc sẽ giúp đảm bảo không có sai sót nào mắc phải liên quan đến việc bạn là một freelance hay nhân viên chính thức.

  • Mẫu như sau: “Các bên hiểu rằng Bên nhận thầu là một bên độc lập và không phải là nhân viên chính thức của Khách hàng. Khách hàng sẽ không cung cấp bất kỳ phúc lợi bổ sung nào, bao gồm bảo hiểm y tế, ngày nghỉ được trả công, hoặc bất kỳ phúc lợi nào khác, cho Bên nhận thầu.”

3. Vạch ra lịch trình dự án. Nếu có, hợp đồng nên đưa ra các bước và khung thời gian dự kiến cho dự án. Ví dụ, một hợp đồng phát triển web có thể định rõ các cột mốc phát triển, thời gian thử nghiệm và phê duyệt.

  • Một lịch trình dự án mẫu có thể ghi, “Tiêu chuẩn. Bên nhận thầu đồng ý cung cấp các bản nháp đầu tiên trước ngày 22/08/2021. Sau khi phê duyệt bản nháp và ý kiến từ Khách hàng, Bên nhận thầu sau đó sẽ cung cấp một bản nháp đã cập nhật trong vòng hai tuần kể từ khi nhận được ý kiến từ Khách hàng…”

4. Thoả thuận các điều kiện chấm dứt hợp đồng. Điều này có thể giúp định rõ cơ sở mà mỗi bên có thể chấm dứt hợp đồng, như trễ hạn chót hoặc chậm thanh toán. Trong trường hợp này, bên không vi phạm hợp đồng có quyền chấm dứt hợp đồng.

  • Ví dụ, bạn có thể thêm vào, “Trong trường hợp có vi phạm nghiêm trọng hợp đồng, một bên có quyền chấm dứt hợp đồng trong vòng 14 ngày kể từ ngày bên không vi phạm có thông báo về vi phạm. Khách hàng cũng có thể chấm dứt hợp đồng ngay lập tức theo quyết định riêng của mình trong trường hợp Bên nhận thầu vi phạm Điều khoản Bảo mật.” Hoặc sửa đổi mẫu trên để phản ánh các cơ sở chấm dứt mà bạn và Khách hàng thoả thuận.

5. Mô tả người sẽ sở hửu sản phẩm bạn tạo ra, sản xuất ra hoặc sáng chế ra. Các biểu mẫu, công thức, nghiên cứu, bản ghi nhớ, đồ hoạ, và phần mềm thông thường được khách hàng sở hữu. Bạn nên rõ ràng và cụ thể về người nào sở hữu sản phẩm nào.

  • “Bao gồm và không giới hạn” là một cụm từ hay để sử dụng trong phần này của hợp đồng. Ví dụ: “Tất cả các tài liệu được Bên nhận thầu tạo ra, bao gồm nhưng không giới hạn bản ghi nhớ, ghi chú nghiên cứu, thư từ, e-mail, biên bản bào chữa, và báo cáo trong quá trình làm việc của mình cho Khách hàng, sẽ là tài sản của Khách hàng và Bên nhận thầu sẽ không giữ quyền sở hữu, lợi ích hoặc quyền nào trong đó.”

Phần 3. Hoàn thiện hợp đồng

1. Xác định bạn có cần điều khoản bảo mật hay không. Nếu bạn thực hiện dịch vụ khiến bạn tiếp xúc với các thông tin mật, như hồ sơ pháp lý hoặc hồ sơ y khoa, công thức bí mật, thông tin tài chính hoặc thông tin cá nhân của khách hàng, bạn nên thêm vào điều khoản bảo mật.

  • Một điều khoản bảo mật điển hình bao gồm định nghĩa về “thông tin bảo mật”, thông thường cấm tiết lộ, xác định các trường hợp ngoại lệ (như việc tiết lộ được yêu cầu bởi pháp luật), và nêu rõ thời hạn của nghĩa vụ bảo mật.
  • Ví dụ: “Bên nhận thầu thừa nhận rằng mình có thể được cung cấp thông tin liên quan đến sản phẩm, danh sách nhà cung cấp, công trình sáng tạo, chiến lược kinh doanh hoặc marketing, dự án đang chờ xử lý, và các thông tin bảo mật khác của khách hàng. Bên nhận thầu đồng ý không tiết lộ các thông tin bảo mật này trừ khi được pháp luật yêu cầu hoặc có lệnh từ toà án. Nghĩa vụ duy trì bảo mật này sẽ tiếp tục trong suốt thời hạn của hợp đồng.”

2. Thêm vào điều khoản lựa chọn pháp luật. Bạn nên định rõ luật nào sẽ điều chỉnh hợp đồng. Thông thường, người ta sẽ chọn luật tiểu bang cư trú của bên nhận thầu, nhưng bạn cũng có thể chọn luật tiểu bang của khách hàng. Chỉ chọn một bang, và định rõ nơi bạn sẽ hoà giải, trọng tài, hoặc tiến hành các hành động pháp lý theo hợp đồng nếu có xảy ra tranh chấp. Một điều khoản lựa chọn pháp luật có thể trông như sau:

  • Luật điều chỉnh – Hợp đồng này sẽ được điều chỉnh trong mọi khía cạnh bởi pháp luật của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ và pháp luật của tiểu bang Indiana. Mỗi bên đồng ý không huỷ ngang quyền tài phán cá nhân độc quyền của các toà án liên bang và tiểu bang đặt tại Indiana, nếu có, đối với bất kỳ vấn đề phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này, ngoại trừ trong các hành động tìm kiếm thực thi bất kỳ lệnh hoặc bất kỳ phán quyết nào như vậy của toà án liên bang hoặc tiểu bang đặt tại Indiana, quyền tài phán cá nhân như vậy sẽ không độc quyền.

3. Thêm vào điều khoản hiệu lực từng phần. Một điều khoản hiệu lực từng phần quy định rằng nếu bất kỳ điều khoản nào của hợp đồng bị cho là không thể thực hiện bởi toà án, tất cả các điều khoản còn lại vẫn sẽ có hiệu lực. Một điều khoản hiệu lực từng phần có thể trông như sau:

  • Hiệu lực từng phần – Nếu bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng này bị toà án cho là bất hợp pháp, vô hiệu hoặc không thể thực hiện, (a) điều khoản đó sẽ được cân nhắc chỉnh sửa để đạt được hiệu quả kinh tế giống nhất với điều khoản ban đầu, và (b) tính hợp pháp, tính hiệu lực và khả năng thi hành của các điều khoản còn lại của Hợp đồng này sẽ không bị ảnh hưởng hoặc suy giảm bởi điều đó.

4. Mô tả biện pháp khắc phục hậu quả cụ thể đối với vi phạm hợp đồng. Hợp đồng dịch vụ thường bao gồm một điều khoản biện pháp khắc phục hậu quả cụ thể cho phép khách hàng tìm kiếm một lệnh (lệnh từ toà án hạn chế hoặc buộc hành động cụ thể), nếu bên nhận thầu cố ý tiết lộ thông tin bảo mật vi phạm điều khoản hợp đồng. Nó cũng có thể bao gồm một lệnh cho một hành động cụ thể, nếu bên nhận thầu từ chối thực hiện một số nghĩa vụ theo hợp đồng gây ra thiệt hại không thể khắc phục cho khách hàng. Một điều khoản biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm có thể trông như sau:

  • Khắc phục hậu quả theo lệnh đối với vi phạm – Bên nhận thầu đồng ý nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này có tính chất duy nhất mang lại cho họ giá trị cụ thể; Bất kỳ vi phạm nghĩa vụ nào như vậy của Bên nhận thầu dẫn đến thiệt hại liên tục và không thể khắc phục cho Khách hàng mà pháp luật không có biện pháp khắc phục thoả đáng; và, trong trường hợp vi phạm như vậy, Khách hàng có quyền được khắc phục hậu quả theo lệnh và/hoặc chỉ thị cho hành động cụ thể, và biện pháp khắc phục khác và nhiều hơn như vậy là có thể thích đáng (bao gồm thiệt hại tài chính nếu có).

5. Thêm vào ngày tháng. Ngày này nên là ngày các bên sẽ ký kết hợp đồng. Nếu bạn không chắc chắn về ngày chính xác, hãy bỏ trống nơi cần thiết, để ngày tháng năm đó có thể được viết tay khi bạn giao kết hợp đồng.

  • Ví dụ, “Thảo thuận vào ngày ___/02/2021.”

6. Tạo nơi ký tên. Mỗi bên nên có một dòng nhiều khoảng trống để ký, chức danh của họ được liệt kê, và tên của họ được đánh máy bên dưới dòng kẻ.


Tạo nơi ký tên. Mỗi bên nên có một dòng nhiều khoảng trống để ký, chức danh của họ được liệt kê, và tên của họ được đánh máy bên dưới dòng kẻ.

7. Định dạng hợp đồng. Mỗi phần của hợp đồng nên được đánh số, và có một tiêu đề phần được in đậm. Xem hợp đồng mẫu để biết ví dụ về các phần đầu mục được in đậm.

Cảnh báo
  • Nếu nghi ngờ, hãy nhờ người khác kiểm tra giúp hợp đồng.
  • Bài viết chỉ cung cấp thông tin pháp lý, không phải tư vấn pháp lý.
  • Bạn nên kham thảo ý kiến với luật sư trước khi ký kết bất kỳ thứ gì có thể ảnh hưởng đến quyền và nghĩa vụ pháp lý của mình.
Dịch bởi Kenhsinhvien.vn
(Kham thảo bài viết gốc
tại đây)
 
×
Quay lại
Top