Các loại chứng chỉ tiếng Trung

xuanluanbk2211

Thành viên
Tham gia
26/4/2019
Bài viết
12
Tiếng Trung là ngôn ngữ có số lượng người sử dụng lớn nhất thế giới cho nên việc học tiếng trung là rất phổ biến. Hơn nữa, các loại chứng chỉ tiếng trung cũng là vấn đề được nhiều người học quan tâm. Vậy các loại chứng chỉ tiếng Trung hiện nay có bao nhiêu loại, lấy chứng chỉ ở đâu? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nhé!

Các loại chứng chỉ dành cho người học tiếng Trung
Chứng chỉ HSK
Đây là viết tắt của cụm từ Hanyu Shuiping Kaoshi (汉语水平考试) – cuộc thi kiểm tra trình độ ngôn ngữ Tiếng Trung cho người muốn đến Trung Quốc học tập và làm việc, được HANBAN –một tổ chức phi chính phủ liên kết với Bộ giáo dục nước Cộng Hòa Nhân Dân Trung Hoa tổ chức. Chứng chỉ HSK có giá trị trên toàn thế giới, điểm số thi có hiệu lực trong thời gian dài. Tại Việt Nam, hiệu lực HSK không khắt khe nhiều như ở các nước khác, chỉ cần bạn có chứng chỉ HSK thì khả năng bạn được tuyển dụng vào các công ty hay doanh nghiệp Trung Quốc sẽ là rất lớn.

chung-chi-tieng-trung.jpg


Hiện nay, các cấp độ tiếng Trung HSK gồm 6 cấp, tương ứng với số điểm cao dần:

  • HSK 1 – HSK 2: sơ cấp thấp, chưa được cấp chứng chỉ
  • HSK 3 – HSK 4: sơ cấp trung
  • HSK 5 – HSK 6: cao cấp
Chứng chỉ TOCFL
TOCFL là viết tắt của cụm từ Test of Chinese as a Foreign Language – kỳ thi năng lực Hoa ngữ do ba đơn vị là Trung tâm giảng dạy Quốc ngữ, Viện ngôn ngữ giảng dạy tiếng Hoa và Trung tâm trắc nghiệm giáo dục tâm lý thuộc Đại học Sư Phạm Đài Loan cùng nghiên cứu phát triển. Đến nay, số lượng thí sinh đăng ký dự thi ở các quốc gia trên thế giới đang là 60 nước. TOCFL là một trong những loại chứng chỉ tiếng trung có giá trị và phổ biến hiện nay. Từ năm 2013, các cấp độ tiếng trung trong Kỳ thi Năng lực Hoa ngữ (TOCFL) được chia thành 3 Bang 6 cấp, bao gồm:

  • Bang A gồm cấp 1(Cấp Nhập môn), cấp 2 (cấp Căn bản)
  • Bang B gồm cấp 3 (cấp Tiến cấp), cấp 4 (cấp Cao cấp)
  • Bang C gồm cấp 5 (cấp Lưu loát), cấp 6 (cấp Tinh thông)
Chứng chỉ HSKK
Hay còn được gọi là Thi trình độ khẩu ngữ tiếng Trung, mục đích chủ yếu để đánh giá trình độ biểu đạt bằng khẩu ngữ của ứng viên. Thi HSKK bao gồm HSKK sơ cấp, HSKK trung cấp và HSKK cao cấp, được thi dưới hình thức thu âm.

  • HSKK (Sơ cấp) : Hướng đến những học viên có thời lượng học tiếng Trung từ 2-3 tiết học mỗi tuần, thời gian học từ 1 đến 2 kỳ học và nắm được khoảng 200 từ tiếng Trung thường dùng trong đàm thoại hàng ngày.
  • HSKK (Trung cấp): Hướng đến những học viên có thời lượng học tiếng Trung từ 2-3 tiết học mỗi tuần, thời gian học từ 1 đến 2 năm học và nắm được khoảng 900 từ tiếng Trung thường dùng trong đàm thoại hàng ngày.
  • HSKK (Cao cấp): Hướng đến những học viên có thời lượng học tiếng Trung từ 2-3 tiết học mỗi tuần, thời gian học từ 2 năm học trở lên và nắm được khoảng 3000 từ tiếng Trung thường dùng trong đàm thoại hàng ngày.
Chứng chỉ A,B,C Quốc gia
Chứng chỉ này do bộ GD&ĐT Việt Nam cấp, được tổ chức thường xuyên tại các cơ sở đào tào ngoại ngữ và sở GDĐT địa phương được Bộ cấp phép. Chứng chỉ của Bộ giáo dục là chứng chỉ Quốc gia có giá trị cao nhất trong hệ thống giáo dục Việt Nam. Học viên có thể dùng chứng chỉ này để xét tốt nghiệp, thi nâng ngạch lương, bổ sung hồ sơ công chức, hồ chứng chứng chỉ ngoại ngữ thứ 2, xin việc ,… Tùy vào trình độ và mức tiếp thu của người học mà có thể đạt được những cấp độ khác nhau.

Vừa rồi là các loại chứng chỉ tiếng trung thông dụng bạn cần biết. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho việc học tiếng trung của bạn.
 
×
Quay lại
Top