Hôm nay trung tâm dạy học tiếng nhật online xin tổng hợp cho các bạn 1 số từ vựng tiếng Nhật hay dùng khi giao tiếp.
Các từ vựng này có khả năng xuất hiện trong các bài thi nghe rất cao - ôn jlpt 2021 vì thế các bạn hãy đọc kỹ nhé.
I. 適当な Có 2 nghĩa.
1. Lung tung, bừa bãi, không quy củ, thích thì nhích….( ý nghĩa này rất hay sử dụng trong giao tiếp)
店長(てんちょう):途中(とちゅう)で適当(てきとう)に食べてください
Tencho: giữa chừng muốn ăn lúc nào thì ăn
30歳(さい)になったから、「早く結婚(けっこん)しろ」と母によく言(い)われた。そのたび、適当(てきとう)に返事(へんじ)をしている。
Tôi 30 tuổi nên thường bị mẹ nói là : cưới ngay cho tao nhờ. Cứ mỗi lần như vậy là tôi lại trả lời bừa
あいつは、適当(てきとう)な人(ひと)ですよ、気(き)をつけてね
Thằng đó là người không phép tắc quy củ gì cả, chú ý nó nhé.
ブロッコリーと豚肉(ぶたにく)を適当(てきとう)な大(おお)きさに切(き)っていためました。
Tôi thái thịt lợn và súp lơ miếng to miếng bé (độ lớn lung tung lộn xộn), rồi xào lên.
2. Phù hợp thích hợp (thường thì trong một vài từ điển chỉ xuất hiện nghĩa này)
彼女(かのじょ)を作(つく)っているんですが、適当(てきとう)な人がなかなかいない
mình đang kiếm người yêu nhưng mãi không có người phù hợp
彼(かれ)はこの仕事(しごと)に適当(てきとう)する人材(じんざい)
Anh ấy là nhân tài phù hợp với công việc này.
II. 勝手(かって)にlàm theo ý mình thích, tự tiện, tự ý
そんな勝手(かって)は許(ゆる)さない
Không thể tha thứ cho việc tự tiện như thế
勝手(かって)なことを言(い)うな
Đừng có ăn nói tự tiện
人のものを勝手(かって)に使(つか)ってはいけない
Cấm không được tự tiện sử dụng đồ của người khác
III. 苦手(にがて) tương đương với へた
Chú ý: vì kém nên có tâm trạng sợ hãi.
Mẫu câu: Nが苦手(にがて)
スポ(すぽ)ーツ(つ)が苦手(にがて)です
Tôi rất kém thể thao
英語(えいご)が苦手(にがて)です
Tôi rất kém tiếng anh
女(おんな)が苦手(にがて)です
Tôi rất sợ gái
Các bạn đang học tiếng Nhật có thể tham khảo các khóa học online trên website: idaki.education để chọn cho mình một khóa học online phù hợp nhé!
Các từ vựng này có khả năng xuất hiện trong các bài thi nghe rất cao - ôn jlpt 2021 vì thế các bạn hãy đọc kỹ nhé.
I. 適当な Có 2 nghĩa.
1. Lung tung, bừa bãi, không quy củ, thích thì nhích….( ý nghĩa này rất hay sử dụng trong giao tiếp)
店長(てんちょう):途中(とちゅう)で適当(てきとう)に食べてください
Tencho: giữa chừng muốn ăn lúc nào thì ăn
30歳(さい)になったから、「早く結婚(けっこん)しろ」と母によく言(い)われた。そのたび、適当(てきとう)に返事(へんじ)をしている。
Tôi 30 tuổi nên thường bị mẹ nói là : cưới ngay cho tao nhờ. Cứ mỗi lần như vậy là tôi lại trả lời bừa
あいつは、適当(てきとう)な人(ひと)ですよ、気(き)をつけてね
Thằng đó là người không phép tắc quy củ gì cả, chú ý nó nhé.
ブロッコリーと豚肉(ぶたにく)を適当(てきとう)な大(おお)きさに切(き)っていためました。
Tôi thái thịt lợn và súp lơ miếng to miếng bé (độ lớn lung tung lộn xộn), rồi xào lên.
2. Phù hợp thích hợp (thường thì trong một vài từ điển chỉ xuất hiện nghĩa này)
彼女(かのじょ)を作(つく)っているんですが、適当(てきとう)な人がなかなかいない
mình đang kiếm người yêu nhưng mãi không có người phù hợp
彼(かれ)はこの仕事(しごと)に適当(てきとう)する人材(じんざい)
Anh ấy là nhân tài phù hợp với công việc này.
II. 勝手(かって)にlàm theo ý mình thích, tự tiện, tự ý
そんな勝手(かって)は許(ゆる)さない
Không thể tha thứ cho việc tự tiện như thế
勝手(かって)なことを言(い)うな
Đừng có ăn nói tự tiện
人のものを勝手(かって)に使(つか)ってはいけない
Cấm không được tự tiện sử dụng đồ của người khác
III. 苦手(にがて) tương đương với へた
Chú ý: vì kém nên có tâm trạng sợ hãi.
Mẫu câu: Nが苦手(にがて)
スポ(すぽ)ーツ(つ)が苦手(にがて)です
Tôi rất kém thể thao
英語(えいご)が苦手(にがて)です
Tôi rất kém tiếng anh
女(おんな)が苦手(にがて)です
Tôi rất sợ gái
Các bạn đang học tiếng Nhật có thể tham khảo các khóa học online trên website: idaki.education để chọn cho mình một khóa học online phù hợp nhé!