- Tham gia
- 3/2/2010
- Bài viết
- 344
(Vừa mới trộm được từ thư viện Hogwards ^^)
A
- “Accio” + sự vật: bùa triệu tập. trong bản dịch vẫn để nguyên là Accio và tên sự vật đằng sau được dịch ra tiếng Việt. (Ví dụ: Accio Tia Chớp)
- “Age Line”: lằn tuổi. Phép này đc thầy Dumbledore sử dụng tại tập 4
- “Aguamenti”: Rót Nước. Phép này đc Harry sử dụng để chữa cháy cho nhà bác Hagrid ở tập 6.
- “Alohomora”: giữ nguyên. Phép mở khóa đc Hermione sử dụng tại cuối chương 9 của năm I.
- “Anapneo”: Hết tắc thở. HP6/157
- “Animagus”: Biến thành thú vật (McGonagall, James Potter)
- “Anti-Apparition”: Chống độn thổ. Ctrl + F và tìm phần bùa “Apparition” để hiểu rõ hơn.
- “Anti-Cheating spell”: Bùa chống gian lận thi cử
- “Anti-Disapparition Jinx”: (cách đọc: đang update). Phép đc cụ Dumbledore sử dụng để làm cho những tên “Tử thần thực tử” đã tham dự vào cuộc chiến ở bộ pháp thuật không thể độc thổ được.
- “Anti-jinx”: Phản nguyền. Tìm hiểu thên tại vần “j” với “jinx”
- “Aparecium”: Tiết lộ cho riêng ta. HPB/208
- “Apparition”: Độn thổ.
- “Apparition, Side-Along”: Tạm dịch “Độn thổ kèm”. Phép này được dùng khi 1 phù thủy muốn đưa phù thủy khác - không biết độn thổ - độnt hổ cùng mình. Phù thủy không biết độn thổ đó tạm gọi là “hành khách”.
- “Avada Kedavra”: Không đổi. Bùa này để giết người ngay lập tức. Tạm hiểu ở thế giới muggle là đâm dao vào tim ah ^^.
- “Avis”: giữ nguyên. Ông Olivander đã dùng phép này trong buổi cân đũa (HP4)
———————————————————————————–
B
- “Babbling Curse”: Lời nguyền lảm nhảm. Lockhart đã nhận chữa cho một người làng Transylvanian khỏi phép này.
- “Backfiring Jinx”: Bùa phản phé
- “Banishing Charm”: Bùa trục xuất
- “Bat-Bogey Hex”: Bùa quỷ dơi. Bùa này được Ginny ám cho Smith ở trên tàu và gây hiệu ứng mạnh cho thầy Slug.
- “binding/fastening magic”: Bùa trói buộc
- “Blasting Curse”: lời nguyền nổ tung
- “Bluebell flames”: Bùa tạo ngọn lửa màu xanh. (Hermione sử dụng để đốt áo thầy Snape tại tập 1)
- “Body-Bind Curse”: Bùa trói toàn thân. (Xem phần PETRIFICUS TOTALUS)
- “Boggart banishing spell”: Bùa trục xuất ông kẹ. (Xem phần RIDDIKULUS)
- “Bogies, Curse of the”: Lời nguyền của ma quỷ
- “Bond of blood”: sự cam kết máu mủ
- “Braking Charm”: Bùa thắng (phanh). Bùa được ếm lên chổi bay nhắm làm cho chúng có thể phanh tốt hơn^^.
- “broomstick magic”: các loại bùa dùng ếm cho chổi bay.(Các bùa điển hình: BRAKING CHARM, CUSHIONING CHARM, HURLING HEX). Tham khảo thêm tại QUIDDITCH SPELLS - Bùa chú Quidditch.
- “Bubbles”: Thần chú bong bóng. Giúp tạo ra một bong bóng không thể vỡ màu vàng từ đầu đũa phép.
- “Bubble-Head Charm”: Bùa đầu bong bóng
———————————————————————————–
C
- “Canary transfiguration hex”: Bùa làm biến thành chim hoàng yến. Đây là một bùa gián tiếp - không cần ếm trực tiếp - như khi 2 anh em sinh đôi F&G ếm lên chiếc bánh kém và Neville ăn phải và biến thành con chim hoàng yến.
- “Candle magic”: cây nến ma thuật (không có thần chú).
- “chains, magical”: Phép tròi thân (không rõ thần chú).
- “Cheering Charm”: Phúc lạc dược (Độc dược).
- “Colloportus”: Khóa trái - không rõ tên bùa. Bùa khóa cửa và tạo ra trên đó những tiếng động kì lạ.
- “Color Change”: Đổi màu - không rõ thần chú.
- “Confundus Charm”: Bùa mê ngải lú.
- “Conjunctivitis Curse”: Lời nguyền viêm màng kết (ếm lến mắt - làm giảm thị giác)
- “conjured items”: Đồ dùng ma thuật. Câu thần chú tùy vào vật cần biến ra.
- “Conjuring Spells”: bùa ảo thuật. Bùa này làm biến mất vật giữa ko trung.
- “contract, binding magical”: Giao kèo ràng buộc bởi pháp thuật. CHiếc cốc lửa là một ví dụ điển hình cho việc ếm phép này. Xem thêm UNBREAKABLE VOW - lời nguyền bất khả bội.
- “Cross-Species Switches”: Tạm dịch Phép biến đổi hỗn hợp. Biến đổi từ vật A sang vật (con vật hoặc đồ vật) B bất kì.
- “Cruciatus Curse”: lời nguyền tra tấn (bùa chú: CRUCIO - tra tấn)
- “Crucio”: Tra tấn
- “CURSE ON THE BOGIES”: Lời nguyền ma quỷ
- “CURSE”: lời nguyền
Điển Hình:
- BABBLING CURSE - Lời nguyền lảm nhảm
- BLASTING CURSE - Lời nguyền nổ tung
- BODY-BIND CURSE - Lời nguyền trói thân
- CRUCIATUS CURSE - Lời nguyền tra tấn
- CURSE OF THE BOGIES - Lời nguyền ma quỷ
- ENTRAIL-EXPELLING CURSE (tạm dịch: Lời nguyền lòi ruột)
- IMPEDIMENT CURSE -Lời nguyền ngăn cản
- IMPERIUS CURSE - Lời nguyền độc đoán
- JELLY-FINGERS CURSE -Lời nguyền dính ngón tay
- KILLING CURSE -Lời nguyền chết chóc
- LEG-LOCKER CURSE - Lời nguyền trói chân
- REDUCTOR CURSE - Lời nguyền gây giật
- SPONGE-KNEES CURSE
- THIEF’S CURSE - Lời nguyền của trộm cướp
- UNFORGIVABLE CURSE - Lời nguyền không thể tha thứ
———————————————————————————–
D
- “Dark Mark”: Dấu hiệu hắc ám. Xem thêm MORSMORDRE and PROTEAN CHARM.
- “defensive charge”: Tự động phòng thủ. Một sự co giật như bị giật điện chạy qua người của phù thủy tấn công một phù thủy đc bảo vệ bằng phép này.
- “Defensive Charm”: thần chù phòng vệ
- “Deletrius”: xóa sạch.
- “Densaugeo”: Răng phình to (Tạm dịch hoặc có thể giữ nguyên <!--[if !vml]--> <!--[endif]-->). Hermione đã bị ếm bùa này tại Năm Thứ III
- “Diffindo”: không đổi (Tác dụng: như cầm dao để rạch vật bị nhắm tới)
- “Disapparate”: ……….
- “Disarming Charm”: Thần chú bình tĩnh.(Xem EXPELLIARMUS - bùa giải giới)
- “Disillusionment Charm”: Thần chú tan ảo ảnh (Thấy mắt điên đã êm lên Harry trước khi đi từ nhà DUSLEY tới tổng hành dinh HPH - “I’m going to Disillusion you…”).
- “Dissendium”: Ko đổi (mở cánh cửa bí mật sau tượng mụ phù thủy có bướu - HP3)
- “Door-Opening Spell”: Thần chú mở cửa (không cần sử dụng thần chú, chỉ cần vẫy đũa)
- “Drought Charm”: Thần chú khô cạn (Chưa rõ câu thần chú, chỉ đề cập tới việc Harry định sử dụng thần chú này để hút sạch nước trong hồ nhằm cứu người bạn thân trong bài thi thứ II- HP4)
———————————————————————————–
E
- “Engorgio”: Phình to - Bùa phình to (dịch theo ngữ cảnh)
- “Ennervate”: Xem RENNERVATE.
- “Entrail-Expelling Curse”: Bùa trù ẻo lòi ruột
- “Entrancing Enchantments”: Bùa yêu
- “Episkey”: Chữa lành
- “Evanesco”: Tiêu biến (Vanishing Spell: thần chú tiêu biến). Làm cho vật biến mất hoàn toàn.
- “Expecto Patronum”: Giữ nguyên (Thần chú hô gọi thần hộ mệnh)
- “Expelliarmus”: giải giới (“Disarming Spell”: Bùa giải giới) tước vũ khí của đối phương
- “Extinguishing Spell”: Bùa dập lửa (ko có lời hô bùa chú)
———————————————————————————–
F
- “feather-light”: nhẹ bẫng (Bùa này làm mất trọng lượng của vật bị ếm)
- “Ferula”: Giữ nguyên (bùa biến ra 1 thanh gỗ)
- “Fidelius Charm”: Bùa trung tín
- “finger-removing jinx”: lời nguyền cắt ngón tay
- “Finite”: kết thúc hoặc ngưng lại (dừng tác dụng của 1 bùa chú nào đó)
- “Finite Incantatem” = “Finite”
- “fire magic”: Lửa ma thuật (Nói chung tất cả các hiệu ứng có liên quan tới lửa)
- (By) “Fire talking”: nói chuyện bằng lò sưởi hoặc Người A nói chuyện với người B qua hệ hông Floo (tùy ngữ cảnh)
- “Fixing Charm”: Bùa cố định (Xem PERMANENT STICKING CHARM: Bùa cố định vĩnh viễn)
- “Flagrate”: Đánh dấu (bằng lửa) - Hermione đã đánh dấu X bằng lửa lên các cánh cửa trong sở bảo mật bằng phép này.
- “Flame-Freezing Charm”: Bùa làm nguội lửa
- “flashing paint charm”: Bùa sơn nhấp nháy
- “flying magic”: (chỉ chung) phép bay
- “fountain of wine”: Bùa phun rượu (Tạo ra một vòi rượu từ đầu đũa - Cân đũa phép - HP4)
- “Four-Point Spell”: Thần chú 4 điểm. Xem POINT ME
- “Freezing Charm”: Thần chú đông cứng.
- “Full Body-Bind”: Bùa trói toàn thân (xem PETRIFICUS TOTALUS)
- “fur spell”: Thần chú mọc lông
- “Furnunculus”: Mụn nhọn khắp mình
———————————————————————————–
G
- “Gripping Charm”: Bùa chú giữ chặt. Giúp cho việc giữ một vật trở nên chắc và đơn giản hơn.
- “grooming charms”: Bùa chú chải chuốt.
- “Growth Charm”:Bùa chú phát triển.
- “Gubraithian fire”: ngọn lửa vĩnh hằng. Ếm lên vật nào đó đnag cháy làm vật đó cháy vĩnh viễn không tắt
———————————————————————————–
H
- “Hair-thickening Charm”: Thần chú tóc mọc dày
- “Hex-Deflection”: Thần chú phòng vệ
- “Hexes”: Những câu thần chú The following spells are known as hexes.
- Bat-Bogey Hex: lời nguyền quỷ dơi
- Canary transfiguration hex: Bùa làm biến thành chim hoàng yến
- Hurling Hex: thần chú đánh bật
- Knee-reversing hex: thần chú tráo đầu gối
- Stinging Hex: Thần chú kim châm
- Twitchy Ears Hex: Thần chú kéo tai
- toenail-growing hex: Thần chú móng chân dài ra
- “horn tongue”: Bùa khóa lưỡi
- “Horton-Keitch Braking Charm”: Bùa thắng Horton-Keitch
- “hot air charm”: Bùa không-khí-nóng
- “Hover Charm”: Bùa bay (See also LEVITATION CHARM: Cũng có nghĩa là bùa bay)
- “Hurling Hex”: Thần chú lật nhào - ếm lên chối bay
———————————————————————————–
I
- “Impediment Curse / Jinx”: Lời nguyền ngăn trở (Bùa chú:Impedimenta)
- “Impedimenta”: Ngăn trở
- “Imperio”: Ko đổi (câu thần chú để thực hiện lời nguyền đọc đoán)
- “Imperius Curse”: lời nguyền độc đoán
- “Imperturbable Charm”: Bùa tỉnh bơ
- “Impervius”: Ko đổi (Chống bám hoặc thấm nước)
- “Inanimatus Conjurus”: Chưa có tài liệu (See CONJURING SPELLS)
- “Incarcerous”: ko đổi (Sends thick ropes out of thin air to wrap around someone or something. Có thể tương tự như bùa dính. See CONJURING SPELLS)
- “Incendio”: ko đổi hoặc châm lửa (cả 2 đều đc)
- “insect jinx”: lời nguyền sâu bọ
- “instant scalping”: đầu trọc lóc
- “Invisibility Charm”: Bùa vô hình
———————————————————————————–
J
- “Jelly-Brain Jinx”: Lời nguyền đông não
- “Jelly-Fingers curse”: Lời nguyền đông ngón tay
- “Jelly-Legs Jinx”: Lời nguyền đông chân
- “jinxes”: Những lời nguyền
- Anti-Disapparation Jinx: Lời nguyền chống độn thổ
- Backfiring Jinx
- finger-removing jinx: Lời nguyền cắt ngón tay
- Hair-thickening Charm: Lời nguyền tóc dài ra
- Impediment Jinx: Lời nguyền ngắn trở
- Jelly-Brain Jinx: Lời nguyền đông não
- Jelly-Legs Jinx: Lời nguyền đông chân
- snitch jinx:
- Stretching jinx
- Trip Jinx
K
- “Killing Curse”: Thần chú tiêu diêt (lời nguyền chết chóc - It`s Ok)
- “knee-reversing hex”: Lời nguyền đảo đầu gối
- “knitting charm”: bùa khâu vá
———————————————————————————–
L
- “Langlock”: Lưỡi dính chặt
- “Leek Jinx”: Lời nguyền tỏi tây (Results in leeks growing out of the target’s ears.)
- “Legilimens”: Chưa rõ (xem Legilimency)
- “Leg-Locker Curse”: Thần chú khóa chân
- “Levicorpus”: ko đổi (Thần chú làm treo ngược một người lên ko trung bằng mắt cá chân của họ)
- “Levitation Charm”: (chỉ chung) bùa bay
- “Liberacorpus”: ko đổi (phản nguyền của Levicorpus)
- “library book spells”: Thần chú sách thư viện (Bà pince đã ếm lên sách ở thư viện để chúng ko thể bị vẽ bẩn lên)
- “light spell”: Thần chú thắp sáng
- “lightening spell”: thần chú nhẹ tênh (làm một vật trở nên nhẹ hơn)
- “Locomotor + ….“: giữ nguyên chữ Locomotor và từ chỉ vật nhắm vào đc dịch ra
- “Locomotor Mortis”: hai chân như một (bùa làm 2 chân dính chặt lại ⇒ ko thể đi)
- “Lumos”: Giữ nguyên (ý nghĩa: thắp sáng)
———————————————————————————–
M
- “Memory Modifying Charms”: thần chú sửa đổi kí ức.
- “Messenger spell”: Bùa gửi tin
- “Mobiliarbus”: Ko đổi (Dịch chuyển cây)
- “Mobilicorpus”: ko đổi (dịch chuyển cơ thể)
- “Morsmordre”: ko đổi (thần chú gọi dấu hiệu đen)
- “Muffliato”: Ù lỗ tai
- “Muggle-Repelling Charm”: Thần chú không-muggle
———————————————————————————–
N
- “Nox”: ko đổi hoặc có thể dịch là “tối đen”
O
- “Obliteration Charm”: Bùa không-dấu-vết
- “Obliviate”: ko đổi hoặc có thể tạm dịch “ĐỔi trí nhớ”
- “Occlumency”: bế quan bí thuật (Thần chú Harry được học: Legilimens)
- “Oppugno”: Công kích
- “Orchideous”: ko dịch hoặc dịch là “Trổ Hoa”
———————————————————————————–
P
- “Pack”: Gói ghém
- “Patronus”: thần hộ mệnh
- “Patronus Charm”: Thần chú gọi thần hộ mệnh
- “pepper breath”: hơi thở hạt tiêu
- “Permanent Sticking Charm”: Bùa dính vĩnh viễn
- “Peskipiksi Pesternomi”: không đổi
- “Petrification”: hóa đá
- “Petrificus Totalus”: Trói gô (toàn thân)
- “Placement Charm”: …..
- “Point Me”: chỉ ta (khi đặt đũa phép lên tay và hô thì đũa sẽ luôn chỉ về phía bắc)
- “Portus”: giữ nguyên (Biến đồ vật thành cái khóa cảng)
- “possession”: ma ám
- “Prior Incantato”: Đảo thần chú (Xem những câu thần chú mà đũa phép đã thực hiện)
- “Protean Charm”: Bùa chú làm thay đổi hình dạng
- “Protego”: Che chắn
———————————————————————————–
Q
- “Quidditch spells”: Những câu thần chú Quidditch
- “Quietus”: Yên lặng - hoặc để nguyên (Trái ngược: Sonorus)
R
- “Reducio”: Teo lại (HP4/295)
- “Reducto”: Nổ tung
- “Reductor Curse”: Lời nguyên teo nhỏ
- “Refilling Charm”: Bùa chú lam fhco đầy lên
- “Relashio”: Tóe lửa (Ở dưới nước thì làm phát ra những tia bong bóng)
- “Reluctant Reversers, A Charm To Cure”: Thần chú phục hồi (thần chú cho chổi bay)
- “Rennervate”: Thức tỉnh
- “Reparo”: Phục hồi (sửa chữa cũng đc)
- “Repelling Spell”: Bùa chú hất cẳng
- “Restoring spell”: Bùa chú hoàn lại
- “Rictusempra”: Chọc léc
- “Riddikulus”: Kì cà kì cục hoặc giữ nguyên
- “room-sealing spell”: Bùa chú đánh dấu
- “ropes, magical”: Sợi dây ma thuật
- “rowboat spell”: Thần chú mái chèo
———————————————————————————–
S
- “Scarpin’s Revelaspell”: Bùa tiết lộ (Được Scapin phát minh - xem thêm SPECIALIS REVELIO)
- “Scourgify”: tẩy rửa
- “Scouring Charm”: bùa tẩy rửa
- “sealing spell”: Bùa niêm phong
- “Sectumsempra”: Cắt sâu mãi mãi
- “Serpensortia”: Giữ nguyên (tạo ra một con rắn từ đầu đũa)
- “Severing Charm”: Thần chú cắt dời
- “Shield Charm”: bùa khiên (See PROTEGO)
- “Shock Spell”: Thần chú gây sốc
- “Silencio”: Nín thing
- “Silencing Charm”: Bùa câm lặng
- “sleep, bewitched”: Bùa ngủ
- “slug-vomiting charm”: Bùa nôn sên (Tạm dịch)
- “snitch jinx”: Bùa ếm lên kẻ chỉ điểm
- “Sonorus”: Giữ nguyên hoặc âm vang
- “Specialis Revelio”: Tiết lộ cho riêng ta
- “Sponge-Knees Curse”: Lời nguyền đầu gối bọt biển
- “Stealth Sensoring Spells”: Thần chú ai-đột-nhập
- “Stretching Jinx”: Bùa trù ẻo giãn ra
- “Stinging Hex”: Bùa châm kim
- “Stunner”: Xem “Stupefy”
- “Stupefy”: Bùa choáng
- “Stupefying Charm”: Xem “Stupefy”
- “Substantive Charm”: Bùa chú chính quy
- “Summoning Charm”: Bùa triệu tập
- “Switching Spell”: Thần chú hoán đổi
———————————————————————————–
T
- “talon-clipping charm”: Thần chú cắt móng (sử dụng cho rồng)
- “Tarantallegra”: Ặc, tớ quên mất òi, lại ko có HP5 ở đây. Bạn nào tra giùm xem. Chỗ Neville bị thằng Dolohov ếm ở sở pháp thuật đó.
- “Tergeo”: Tẩy sạch
- “Thief’s Curse”: lời nguyền của kẻ trộm
- “Tickling Charm”: Bùa chú chọc léc
- “Time Travel”: Du hành trong thời gian (ếm lên các đồ vật ma thuật làm chúng chó thể khiến cho ng` sử dụng du hành tỏng thời gian như: Chiếc vòng đeo cổ của Hermione trong HP3, chậu tưởng kí, …)
- “toenail-growing hex”: Thần chú mọc móng chân
- “Trip Jinx”: Thần chú ngáng đường
- “Twitchy Ears Hex”: Bùa chú tai-giật-giật
———————————————————————————–
U
- “Unbreakable Charm”: Thần chú (làm cho vật) không thể (bị) phá vỡ
- “Unbreakable Vow”: (Những) lời nguyền không thể phá bỏ
- “Unforgivable Curses”: (Những) lời nguyền không thể tha thứ
- “Unplottable”: không thể xác định (trên bản đồ)
———————————————————————————–
V
- “Vanishing Spell”: Bùa chú tiêu biến (See EVANESCO, VANISHING MAGIC)
———————————————————————————–
W
- “Waddiwasi”: Chưa rõ
- “wand effects”: Hiệu ứng đũa phép
- “wand sparks”: Tia sáng đũa phép
- “wand writing”: Đũa phép viết
- “Wingardium Leviosa”: giữ nguyên (Hoặc bay lên)
- “wizard space”: Khoảng không ma thuật
———————————————————————————–
P/S: Ai đọc rồi mà làm phép được nhớ phone cho tớ nhá