Tổng hợp một số ngữ pháp Tiếng Hàn thông dụng đây nhé

quy.sofl

Thành viên
Tham gia
2/3/2015
Bài viết
3
Thấy nhiều bạn hỏi về ngữ pháp.

Mình sẽ giới thiệu cho các bạn một số ngữ pháp cơ bản dành cho người mới bắt đầu học tiếng hàn nhé.

Tổng hợp một số ngữ pháp Tiếng Hàn thông dụng đấy



1/ Trợ từ chủ ngữ -이/-가



-Được gắn sau danh từ, đại từ để chỉ danh từ đại từ đó là chủ ngữ trong câu. ‘-이’ được gắn sau những đại từ, danh từ có patchim ở âm cuối, `-가’ được gắn sau những đại từ, danh từ không có patchim ở âm cuối.



가방이 있어요.

모자가 있어요.



2/ Trợ từ chủ ngữ -은/는



Trợ từ chủ ngữ `-이/가’ được dùng để chỉ rõ chủ ngữ trong câu, `은/는’ được dùng chỉ chủ ngữ với ý nghĩa nhấn mạnh, hoặc so sánh với một chủ thể khác.. ‘-는’ được gắn sau những đại từ, danh từ không có patchim ở âm cuối, `-은’ được gắn sau những đại từ, danh từ có patchim ở âm cuối.



이것이 연필이에요.

이것은 연필이에요.



한국말이 재미있어요.

한국말은 재미있어요.



3/ Đuôi từ kết thúc câu



a. đuôi từ-ㅂ니다/습니다 (câu tường thuật)



– Khi âm cuối của gốc động từ tính từ không có patchim + ㅂ니다



– Khi âm cuối của gốc động từ tính từ có patchim + 습니다



Đây là một đuôi từ kết thúc thể hiện sự tôn Kính, trang trọng, khách sáo.



ví dụ :



가다: đi

Khi bỏ đuôi từ -다 ta sẽ còn gốc động từ 가- . Gốc động từ 가- không có patchim + ㅂ니다 –> 갑니다



먹다: ăn

Khi bỏ đuôi từ -다 ta sẽ còn gốc động từ 먹- . Gốc động từ 먹- có patchim + 습니다 –> 먹습니다.



Tương tự thế ta có :



이다 (là)–> 입니다.



아니다 (không phải là)–> 아닙니다.



예쁘다 (đẹp) –> 예쁩니다.



웃다 (cười) –> 웃습니다.



b. Đuôi từ -ㅂ니까/습니까? (câu nghi vấn)



– Khi âm cuối của gốc động từ tính từ không có patchim + ㅂ니까?



– Khi âm cuối của gốc động từ tính từ có patchim + 습니까?



Đây cũng là một đuôi từ kết thúc thể hiện sự tôn Kính, trang trọng, khách sáo. Cách kết hợp với đuôi động từ/tính từ tương tự mục a.



c. Đuôi từ -아/어/여요



-Đây là một đuôi từ thân thiện hơn đuôi 습니다/습니까 nhưng vẫn giữ được ý nghĩa lịch sự, tôn Kính. Những bài sau chúng ta sẽ nhắc đến đuôi từ này chi tiết hơn. Khi ở dạng nghi vấn chỉ cần thêm dấu chấm hỏi (?) trong văn viết và lên giọng cuối câu trong văn nói là câu văn sẽ trở thành câu hỏi.



4/ Cấu trúc câu “A은/는 B이다” hoặc “A이/가 B이다”( A là B ) và động từ ‘이다': “là”



+ ‘이다’ luôn luôn được viết liền với một danh từ mà nó kết hợp. Và khi phát âm cũng không ngừng giữa danh từ và “이다”



+ Khi kết hợp với đuôi từ kết thúc câu -ㅂ니다/습니다 nó sẽ là “B입니다”



+ Khi kết hợp với đuôi từ kết thúc câu -아/어/여요, nó sẽ có hai dạng ‘-예요’ và ‘-이에요’. ‘-예요’ được sử dụng khi âm kết thúc của danh từ mà nó kết hợp không có patchim, và ‘-이에요’ được sử dụng khi âm kết thúc của danh từ mà nó kết hợp có patchim.



ví dụ :



안나 + -예요 –> 안나예요.

책상 + -이에요 –> 책상이에요.



+ Cấu trúc câu phủ định của động từ ‘이다’ là “A은/는 B이/가 아니다” hoặc “A이/가 B이/가 아니다”.



– 아니다 + -ㅂ니다/습니다 –> 아닙니다.



– 아니다 + -아/어/여요 –> 아니예요.



ví dụ :



제가 호주사람이에요. 제가 호주사람이 아니예요.



제가 호주사람이에요. 저는 호주사람이 아니예요.



5. Định từ 이,그,저 + danh từ: (danh từ) này/đó/kia



‘분': người, vị ( Kính ngữ của 사람)



이분: người này, vị này



그분: người đó



저분: người kia



6. Động từ ‘있다/없다': có / không có



ví dụ :



– 동생 있어요? Bạn có em không?

– 네, 동생이 있어요. Có, tôi có đứa em.



Hoặc



– 아니오, 동생이 없어요. 그런데 언니는 있어요. Không, tôi không có em. Nhưng tôi có chị gái.

7. Trợ từ ‘-에’



7.1. Chỉ danh từ mà nó gắn vào là đích đến của động từ có hướng chuyển động



ví dụ :



도서관에 가요. (Đi đến thư viện)

서점에 가요. (Đi đến hiệu sách)

생일 잔치에 가요. (Đi đến tiệc sinh nhật)



7.2. Chỉ danh từ mà nó gắn vào là nơi tồn tại, có mặt của chủ ngữ và thường được sử dụng với những động từ chỉ sự tồn tại



ví dụ :



서점은 도서관 옆에 있어요. (Hiệu sách nằm cạnh thư viện)

우리집은 센츄럴에 있어요. (Nhà chúng tôi ở Central)

꽃가게 뒤에 있어요. (Nó nằm phía sau tiệm hoa)



8. Đuôi từ kết thúc câu ‘-아(어/여)요’



(1) Những động từ kết hợp với đuôi `아요': khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm ‘ㅏ’ hoặc ‘ㅗ’



알다: biết

알 + 아요 –> 알아요



좋다: tốt

좋 + 아요 –>좋아요



가다: đi

가 + 아요 –> 가아요 –> 가요(rút gọn khi gốc động từ không có patchim)



오다: đến

오 + 아요 –> 오아요 –> 와요(rút gọn khi gốc động từ không có patchim)



(2) Những động từ kết hợp với đuôi `어요': khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm khác ‘ㅏ’, ‘ㅗ’ và 하:



있다: có

있 + 어요 –> 있어요



먹다: ăn

먹 + 어요 –> 먹어요



없다 :không có

없 + 어요 –> 없어요



배우다: học

배우 + 어요 –> 배워요



기다리다: chờ đợi

기다리 + 어요 –> 기다리어요 –> 기다려요.



기쁘다: vui

기쁘 + 어요 –> 기쁘어요 –> 기뻐요



Lưu ý :



바쁘다: bận rộn –> 바빠요.

아프다 :đau –> 아파요.



(3) Những động từ tính từ kết thúc với 하다 sẽ kết hợp với `여요’ :



공부하다: học

공부하 + 여요 –> 공부하여요 –> 공부해요(rút gọn)



좋아하다: thích

좋아하 + 여요 –> 좋아하여요 –> 좋아해요(rút gọn)



노래하다: hát

노래하 + 여요 –> 노래하여요 –> 노래해요(rút gọn)



9. Câu hỏi đuôi ‘-아(어/여)요?’



Rất đơn giản khi chúng ta muốn đặt câu hỏi Yes/No thì chúng ta chỉ cần thêm dấu ? trong văn viết và lên giọng ở cuối câu trong văn nói. Với câu hỏi có nghi vấn từ chỉ cần thêm các nghi vấn từ phù hợp. ví dụ ‘어디(ở đâu) hoặc ‘뭐/무엇(cái gì)`.



의자가 책상 옆에 있어요. Cái ghế bên cạnh cái bàn.

의자가 책상 옆에 있어요? Cái ghế bên cạnh cái bàn phải không?

의자가 어디에 있어요? Cái ghế đâu?

이것은 맥주예요. Đây là bia.

이것은 맥주예요? Đây là bia à?

이게 뭐예요? Đây là cái gì?



10. Trợ từ 도: cũng



Trợ từ này có thể thay thế các trợ từ chủ ngữ 은/는/이/가 hoặc 을/를 để thể hiện nghĩa “cũng” như thế



맥주가 있어요. Có một ít bia.

맥주도 있어요. Cũng có một ít bia.

나는 가요. Tôi đi đây.

나도 가요. Tôi cũng đi.



11. Từ chỉ vị trí



옆 + 에: bên cạnh

앞 + 에: phía trước

뒤 + 에: đàng sau

아래 + 에: ở dưới

밑 + 에: ở dưới

안 + 에: bên trong

밖 + 에: bên ngoài



Với cấu trúc câu :



Danh từ +은/는/이/가 Danh từ nơi chốn + từ chỉ vị trí + 있다/없다.



ví dụ:



고양이가 책상 옆에 있어요. Con mèo ở bên cạnh cái bàn.

고양이가 책상 앞에 있어요. Con mèo ở đàng trước cái bàn..

고양이가 책상 뒤에 있어요. Con mèo ở đàng sau cái bàn.

고양이가 책상 위에 있어요. Con mèo ở trên cái bàn..

고양이가 책상 아래에 있어요. Con mèo ở dưới cái bàn..



12. Đuôi từ kết thúc câu dạng mệnh lệnh: -으세요/ -세요 (Hãy…)



Gốc động từ không có patchim ở âm cuối +세요



ví dụ :



가다 + 세요 –> 가세요

오다 + 세요 –> 오세요



Gốc động từ có patchim ở âm cuối+으세요



ví dụ :



먹다 (ăn) + 으세요 –> 먹으세요

잡다 ( nắm, bắt) + 으세요 –> 잡으세요



13. Trạng từ phủ định ‘안': không



Trạng từ ‘안’ được dùng để thể hiện nghĩa phủ định “không”. ‘안’ được đặt trước động từ, tính từ.



학교에 안 가요.

점심을 안 먹어요.

공부를 안 해요.



14. Trạng từ phủ định ‘못': không thể



Trạng từ ‘못’ được dùng với động từ hành động, và có nghĩa ” không thể thực hiện được” hoặc phủ nhận mạnh mẽ khả năng thực hiện hành động, “muốn nhưng hoàn cảnh không cho phép thực hiện”.



파티에 못 갔어요.

형을 못 만났어요.



15. Trợ từ ‘-에서': tại, ở, từ



Trợ từ ‘-에서’ có hai nghĩa. Một nghĩa là ‘tại’ hoặc ‘ở’ biểu hiện nơi mà hành động diễn ra. Nghĩa khác là ‘từ’, biểu hiện nơi xuất phát.



맥도널드에서 점심을 먹었어요.

스페인에서 왔어요.



16. Trợ từ tân ngữ ‘-을/를’



Trợ từ tân ngữ ‘-을/를’ được gắn vào sau danh từ để chỉ danh từ đó là tân ngữ trực tiếp của một ngoại động từ trong câu.’-를’ được gắn sau danh từ không có patchim và ‘을’ được gắn sau danh từ có patchim.



생일파티를 했어요.

점심을 먹었어요.



17. Đuôi từ thì quá khứ ‘-았/었/였-‘



(1) sử dụng -았- khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm ‘ㅏ,ㅗ’



많다: 많 + -았어요 -> 많았어요.

좋다: 좋 + 았어요 -> 좋았어요.

만나다: 만나 + 았어요 -> 만나았어요. -> 만났어요. (rút gọn)

오다: 오 + -> 오았어요 -> 왔어요. (rút gọn)



(2) Sử dụng -었- khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm ‘ㅓ, ㅜ, ㅡ, ㅣ’



먹다: 먹 + 었어요 -> 먹었어요.

읽다: 읽 + 었어요 -> 읽었어요.

가르치다: 가르치 +었어요 -> 가르치었어요. -> 가르쳤어요. (rút gọn)

찍다: 찍 + 었어요 -> 찍었어요.



(3) Sử dụng -였- khi động từ có đuôi ‘하다’.



산책하다: 산책하 + 였어요 -> 산책하였어요 -> 산책했어요. (rút gọn)

기뻐하다: 기뻐하 + 였어요. -> 기뻐하였어요 -> 기뻐했어요. (rút gọn)

공부하다: 공부하 + 였어요 -> 공부하였어요 -> 공부했어요 (rút gọn)



18. Đuôi từ ‘-고 싶다': muốn



Đuôi từ ‘-고 싶다’ được sử dụng để thể hiện một mong muốn của chủ ngữ và được sử dụng với động từ hành động. Chủ ngữ ngôi thứ nhất sử dụng ‘-고 싶다’ trong câu trần thuật, chủ ngữ ngôi thứ hai sử dụng trong câu hỏi.



ví dụ:



사과를 사고 싶어요. Tôi muốn mua táo.



커피를 마시고 싶어요. Tôi muốn uống cà phê.



한국에 가고 싶어요. Tôi muốn đi Hàn Quốc.



안나씨를 만나고 싶어요? Bạn muốn gặp Anna hả?



어디에 가고 싶으세요? Ông/bà muốn đi đâu?



Đuôi từ biểu hiện thì hoặc phủ định sẽ được kết hợp với ‘싶다’.



피자를 먹고 싶어요. Tôi muốn ăn pizza.



피자를먹고 싶지 않아요. Tôi không muốn ăn pizza.



* Lưu ý: Chủ ngữ trong câu là ngôi thứ ba số ít thì ta dùng ‘-고 싶어하다’



19. Đuôi từ kết thúc câu ‘-세요’ :



‘-세요’ là một đuôi từ kết thúc câu có nhiều ý nghĩa khác nhau. Nếu là câu hỏi (-세요?) thì nó là dạng câu hỏi lịch thiệp hơn đuôi từ ‘-어요.’. Ngoài ra nó còn là câu mệnh lệnh khi không dùng dưới dạng câu hỏi.



(1) ‘-세요?’

Nếu được hỏi với ‘-세요?’ thì phải trả lời ‘-어요’ không được dùng ‘-세요’ để trả lời.



집에 가세요? Ông/ bà/bạn đi về nhà à?



네, 집에 가요. Vâng, tôi về nhà.



(2) ‘-세요.': Hãy ~



사과 주세요. Hãy đưa tôi quả táo.



안나를 만나세요. Hãy gặp Anna.



20. Trợ từ ‘-에': cho mỗi~, cho, với giá, tại, ở, vào lúc



Chúng ta đã học về trợ từ này ở bài 2. Bài này chúng ta sẽ học thêm nghĩa của ‘-에’ cho câu nói giá cả



저는 안나씨를 한 시에 만나요. Tôi. gặp Anna vào lúc 1 giờ.



저는 월요일에 등산을 가요. Tôi đi leo núi vào ngày thứ hai.



그 책을 1,000원에 샀어요. Tôi đã mua quyển sách với giá 1000won.



이 사과 한 개에 얼마예요? Táo này bao nhiêu (cho mỗi) một quả?



Nghi vấn từ về số, số lượng



얼마 bao nhiêu



몇 시 mấy giờ



몇 개 mấy cái



며칠 ngày mấy



몇 가지 mấy loại



이거 얼마예요? Cái này giá bao nhiêu?



지금 몇 시예요? Bây giờ là mấy giờ?



몇 개 드릴까요? Ông/bà muốn mấy cái ạ?



오늘 며칠이에요? Hôm nay là ngày mấy?



몇 가지 색이 있어요? Ông/ bà có bao nhiêu màu?



21. Đơn vị đếm



(1) Trong tiếng Hàn có rất nhiều đơn vị đếm được sử dụng phức tạp. ‘개’ có nghĩa là “cái, trái, miếng’, phạm vi sử dụng của đơn vị đếm này rất rộng, ‘명’ nghĩa là ‘người’ được dùng để đếm người. ‘분’ và ‘사람’ cũng được sử dụng để đếm người, nhưng ‘분’ là thể lịch sự và thể hiện rõ sự tôn trọng với người được đếm. Các danh từ dùng làm đơn vị đếm không đứng riêng một mình mà phải được sử dụng sau với số đếm hoặc các định từ chỉ định nó. ví dụ ‘다섯 개, 열 개’, hoặc ‘일곱 명, 아홉 명’.



시계 다섯 개: năm cái Đồng hồ



책 일곱 권: bảy quyển sách



학생 열 명: mười học sinh



선생님 열 여덟 분: 18 (vị) giáo viên



Một số con số thuần Hàn thay đổi dạng thức khi sử dụng chung các đơn vị đếm.



Korean Numbers -> Number + counting unit



하나 -> 한 개, 한 명, 한 분, 한 사람



둘 -> 두 개, 두 명, 두 분, 두 사람



셋 -> 세 개, 세 명, 세 분, 세 사람



넷 -> 네 개, 네 명, 네 분, 네 사람



스물 -> 스무 개, 스무 명, 스무 분, 스무 사람



사과 한 개 주세요. Hãy đưa cho tôi 1 quả táo.



저는 아이들이 세 명 있어요. Tôi có 3 đứa con.



(2) Cả số thuần Hàn (K.N) và số Hán Hàn (C.N) đều được sử dụng khi nói giờ. Số thuần Hàn nói giờ, số Hán Hàn nói phút:



04:40



K.N: C.N.



네 시 사십 분



Số thuần Hàn + 시 (giờ)



한 시 một giờ



열 시 mười giờ



Số Hán Hàn + 분 (phút)



사십 분 bốn mươi phút



삼십 분 ba mươi phút



한 시 반에 만납시다. Chúng ta hãy gặp nhau lúc 1 giờ rưỡi nhé.



(‘반’ là “rưỡi”, 30 phút)



수업이 열 시 오 분에 끝났어요. Tiết học kết thúc lúc 10:05.



22. Động từ bất quy tắc ‘으’



(1) Hầu hết các gốc động từ có âm kết thúc ‘으’ đều được sử dụng như một động từ bất quy tắc.



쓰(다) + -어요: ㅆ+ㅓ요 => 써요: viết, đắng, đội (nón)



크(다) + -어요: ㅋ + ㅓ요 => 커요: to, cao



뜨(다): mọc lên, nổi lên



끄(다): tắt ( máy móc, diện, đèn)



저는 편지를 써요. Tôi đang viết thư .



편지를 썼어요. Tôi đã viết thư.



편지를 써야 해요. Tôi phải viết thư.



동생은 키가 커요. Em trai tôi to con



(2) ‘-아요’ được sử dụng với gốc động từ tính từ có âm cuối là nguyên âm ‘으’ nếu âm trước nó ‘으’ là ‘ㅏ’ hoặc ‘ㅗ’, ‘-어요’ được sử dụng với gốc động từ tính từ có âm cuối là nguyên âm ‘으’ nếu âm trước nó ‘으’ những âm có các nguyên âm khác ngoại trừ ‘아’ và ‘오’.



Bất quy tắc -으 + ‘-아요’ khi :



바쁘(다) + -아요: 바ㅃ + ㅏ요 => 바빠요: bận rộn



배가 고프(다): đói bụng



나쁘(다): xấu (về tính chất)



잠그(다): khoá



아프(다): đau



저는 오늘 바빠요. Hôm nay tôi bận.



오늘 아침에 바빴어요. Sáng nay tôi (đã) bận.



바빠서 못 갔어요. Tại vì tôi bận nên tôi đã không thể đi.



Bất quy tắc -으 + ‘-어요’ khi :



예쁘(다) + -어요: 예ㅃ ㅓ요 => 예뻐요 (đẹp)



슬프(다): 슬ㅍ ㅓ요 => 슬프다 (buồn)



기쁘(다): vui



슬프(다): buồn



23. Đuôi từ ‘-아(어/여) 보다’



Nghĩa gốc của ‘보다’ là “xem, nhìn thấy”.’ Đuôi từ ‘-아(어/여)보다’ được dùng để chuyển tải ý nghĩa ‘thử làm một việc gì đó’.

ví dụ :

이 구두를 신어 보세요. Hãy mang thử đôi Giày này xem.

전화해 보세요. Hãy thử gọi điện thoại xem.

여기서 기다려 보세요. Hãy thử đợi ở đây xem.



– Khi dùng với thì quá khứ. nó có thể được dùng để diễn tả một kinh nghiệm nào đó



저는 한국에 가 봤어요. Tôi đã từng đến Hàn Quốc rồi.

저는 멜라니를 만나 봤어요. Tôi đã từng gặp Melanie rồi.



24. Đuôi từ ‘-아/어/여 보이다': có vẻ…



Đuôi từ này thường đi với tính từ để diễn tả ý nghĩa “có vẻ như…”. Thì quá khứ của đuôi từ này là ‘-아/어/여 보였다.’



-아 보이다 được dùng sau gốc động từ có nguyên âm ‘아/오’

옷이 작아 보여요. Cái áo trông hơi nhỏ.



-어 보이다 được dùng sau gốc động từ có nguyên âm ‘어/우/으/이’

한국음식이 맛있어 보여요. Thức ăn Hàn trông có vẻ ngon.



-여 보이다 được dùng sau động từ có đuôi ‘-하다’

그분이 행복해 보여요. Anh ấy trông hạnh phúc quá.



25.Trợ từ ‘-보다': có nghĩa là “hơn so với”



Trợ từ so sánh ‘-보다’ (hơn so với) được gắn sau danh từ thứ hai sau chủ ngữ để so sánh danh từ đó với chủ ngữ. Trợ từ này thường đi kèm với ‘-더’ (hơn)’.



한국말이 영어보다 (더) 어려워요. Tiếng Hàn khó hơn tiếng Anh.

개가 고양이보다 (더) 커요. Chó to hơn mèo.

오늘은 어제보다 (더) 시원해요. HÔm nay mát mẻ hơn hôm qua.



– Khi sử dụng ‘더’ mà không có 보다 :.



이게 더 좋아요. Cái này tốt hơn.

한국말이 더 어려워요. Tiếng Hàn khó hơn.

나는 사과가 더 좋아요. Tôi thích táo hơn.



26. 제일/가장: nhất



Đây là trạng từ so sánh nhất, ‘가장/제일’ thường được dùng trước tính từ, định từ, định ngữ hoặc trạng từ khác.



그게 제일 예뻐요. Cái đó đẹp nhất.

이게 제일 작은 연필이에요. Đây là cây bút chì nhỏ nhất.

그분이 제일 잘 가르쳐요. Ông ấy dạy giỏi nhất.

안나가 제일 커요. Anna to con nhất.



27. Đuôi từ ‘-(으)ㄹ 거예요': sẽ, chắc là



Đuôi từ này được dùng với chủ ngữ ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ 2 để diễn tả một hành động trong tương lai.



(1) Dùng -ㄹ 거예요 nếu gốc động từ không có patchim.



안나씨, 내일 뭐 할 거예요? Anna, bạn sẽ làm gì vào ngày mai?



저는 내일 이사를 할 거예요. Ngày mai tôi sẽ chuyển nhà.



(2) Dùng -을 거예요 nếu gốc động từ có patchim.



지금 점심 먹을 거예요? Bây giờ bạn sẽ ăn trưa à?



아니오, 30분 후에 먹을 거예요. không, tôi sẽ ăn sau 30 phút nữa.



Nếu chủ ngữ là đại từ ngôi thứ 3 thì đuôi từ này thể hiện nghĩa tiên đoán 1 việc có thể sẽ xảy ra.



28. Trợ từ ‘-까지': đến tận



Trợ từ ‘-까지’ gắn vào sau danh từ nơi chốn hoặc thời gian để chỉ đích đến hoặc điểm thời gian của hành động.



어디까지 가세요? Anh đi đến đâu?



시청까지 가요. Tôi đi đến toà thị chính.



아홉시까지 오세요. Hãy đến đây lúc 9h nhé (tối đa 9h là phải có mặt).



29. Trợ từ ‘-부터': từ (khi, dùng cho thời gian), từ một việc nào đó trước



Trợ từ ‘-부터’ dùng để chỉ điểm thời gian bắt đầu một hành động, hoặc để chỉ một sự việc được bắt đầu trước.

Để chỉ nơi chốn xuất phát người ta dùng trợ từ ‘-에서’.



9시부터 12시까지 한국어를 공부해요. Tôi học tiếng Hàn từ 9h đến 12h.



몇 시부터 수업을 시작해요? Lớp học bắt đầu từ lúc mấy giờ?



이것부터 하세요. Hãy làm (từ ) cái này trước.



여기부터 읽으세요. Hãy đọc từ đây.



30. Trợ từ ‘-에서': từ, ở tại



Trợ từ ‘-에서’ được gắn vào sau một danh từ chỉ nơi chốn để chỉ nơi xuất phát của một chuyển động.



안나는 호주에서 왔어요. Anna đến từ nước Úc.



LA에서 New York 까지 멀어요? Từ LA đến New York có xa không?



Chúng ta đã từng học về trợ từ ‘-에서’ này, với ý nghĩa “ở tại” là dùng để chỉ ra nơi diễn rra một hành động, một sự việc nào đó. Thử xem ví dụ



서강 대학교에서 공부해요. Tôi học tại trường Đại học Sogang.



한국식당에서 한국 음식을 먹어요. Tôi ăn thức ăn Hàn tại quán ăn Hàn Quốc.



Trên đây là 30 ngữ pháp tiếng hàn quốc dành cho những bạn mới học tiếng hàn nhé

Thông qua 1 số chia sẻ của mình mong các bạn sẽ học tốt tiếng hàn hơn và đam mê nó nhiều hơn

các bạn cũng có thế tam khảo một số tài liệu khác ở đây nhé https://trungtamtienghan.edu.vn/
 
×
Quay lại
Top Bottom