- Tham gia
- 20/12/2011
- Bài viết
- 2.997

------------------------------------
Bảng dò Mệnh theo tuổi .
1948, 1949, 2008, 2009: Tích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét)
1950, 1951, 2010, 2011: Tùng bách mộc (Cây tùng bách)
1952, 1953, 2012, 2013: Trường lưu thủy (Giòng nước lớn)
1954, 1955, 2014, 2015: Sa trung kim (Vàng trong cát)
1956, 1957, 2016, 2017: Sơn hạ hỏa (Lửa dưới chân núi)
1958, 1959, 2018, 2019: Bình địa mộc (Cây ở đồng bằng)
1960, 1961, 2020, 2021: Bích thượng thổ (Đất trên vách)
1962, 1963, 2022, 2023: Kim bạch kim (Vàng pha bạch kim)
1964, 1965, 2024, 2025: Hú đăng hỏa (Lửa ngọn đèn)
1966, 1967, 2026, 2027: Thiên hà thủy (Nước trên trời)
1968, 1969, 2028, 2029: Đại dịch thổ (Đất thuộc 1 khu lớn)
1970, 1971, 2030, 2031: Thoa xuyến kim (Vàng trang sức)
1972, 1973, 2032, 2033: Tang đố mộc (Gỗ cây dâu)
1974, 1975, 2034, 2035: Đại khê thủy (Nước dưới khe lớn)
1976, 1977, 2036, 2037: Sa trung thổ (Đất lẫn trong cát)
1978, 1979, 2038, 2039: Thiên thượng hỏa (Lửa trên trời)
1980, 1981, 2040, 2041: Thạch lựu mộc (Cây thạch lựu)
1982, 1983, 2042, 2043: Đại hải thủy (Nước đại dương)
1984, 1985, 2044, 2045: Hải trung kim (Vàng dưới biển)
1986, 1987, 2046, 2047: Lộ trung hỏa (Lửa trong lò)
1988, 1989, 2048, 2049: Đại lâm mộc (Cây trong rừng lớn)
1990, 1991, 2050, 2051, 1930, 1931: Lộ bàng thổ (Đất giữa đường)
1992, 1993, 2052, 2053, 1932, 1933: Kiếm phong kim (Vàng đầu mũi kiếm)
1994, 1995, 2054, 2055, 1934, 1935: Sơn đầu hỏa (Lửa trên núi)
1996, 1997, 2056, 2057, 1936, 1937: Giản hạ thủy (Nước dưới khe)
1998, 1999, 2058, 2059, 1938, 1939: Thành đầu thổ (Đất trên thành)
2000, 2001, 2060, 2061, 1940, 1941: Bạch lạp kim (Vàng trong nến rắn)
2002, 2003, 2062, 2063, 1942, 1943: Dương liễu mộc (Cây dương liễu)
2004, 2005, 2064, 2065, 1944, 1945: Tuyền trung thủy (Dưới giữa dòng suối)
2006, 2007, 2066, 2067, 1946, 1947: Ốc thượng thổ (Đất trên nóc nhà)
1948, 1949, 2008, 2009: Tích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét)
1950, 1951, 2010, 2011: Tùng bách mộc (Cây tùng bách)
1952, 1953, 2012, 2013: Trường lưu thủy (Giòng nước lớn)
1954, 1955, 2014, 2015: Sa trung kim (Vàng trong cát)
1956, 1957, 2016, 2017: Sơn hạ hỏa (Lửa dưới chân núi)
1958, 1959, 2018, 2019: Bình địa mộc (Cây ở đồng bằng)
1960, 1961, 2020, 2021: Bích thượng thổ (Đất trên vách)
1962, 1963, 2022, 2023: Kim bạch kim (Vàng pha bạch kim)
1964, 1965, 2024, 2025: Hú đăng hỏa (Lửa ngọn đèn)
1966, 1967, 2026, 2027: Thiên hà thủy (Nước trên trời)
1968, 1969, 2028, 2029: Đại dịch thổ (Đất thuộc 1 khu lớn)
1970, 1971, 2030, 2031: Thoa xuyến kim (Vàng trang sức)
1972, 1973, 2032, 2033: Tang đố mộc (Gỗ cây dâu)
1974, 1975, 2034, 2035: Đại khê thủy (Nước dưới khe lớn)
1976, 1977, 2036, 2037: Sa trung thổ (Đất lẫn trong cát)
1978, 1979, 2038, 2039: Thiên thượng hỏa (Lửa trên trời)
1980, 1981, 2040, 2041: Thạch lựu mộc (Cây thạch lựu)
1982, 1983, 2042, 2043: Đại hải thủy (Nước đại dương)
1984, 1985, 2044, 2045: Hải trung kim (Vàng dưới biển)
1986, 1987, 2046, 2047: Lộ trung hỏa (Lửa trong lò)
1988, 1989, 2048, 2049: Đại lâm mộc (Cây trong rừng lớn)
1990, 1991, 2050, 2051, 1930, 1931: Lộ bàng thổ (Đất giữa đường)
1992, 1993, 2052, 2053, 1932, 1933: Kiếm phong kim (Vàng đầu mũi kiếm)
1994, 1995, 2054, 2055, 1934, 1935: Sơn đầu hỏa (Lửa trên núi)
1996, 1997, 2056, 2057, 1936, 1937: Giản hạ thủy (Nước dưới khe)
1998, 1999, 2058, 2059, 1938, 1939: Thành đầu thổ (Đất trên thành)
2000, 2001, 2060, 2061, 1940, 1941: Bạch lạp kim (Vàng trong nến rắn)
2002, 2003, 2062, 2063, 1942, 1943: Dương liễu mộc (Cây dương liễu)
2004, 2005, 2064, 2065, 1944, 1945: Tuyền trung thủy (Dưới giữa dòng suối)
2006, 2007, 2066, 2067, 1946, 1947: Ốc thượng thổ (Đất trên nóc nhà)
Cách tính:
Tính can: lấy năm sinh chia 10
Tính chi: lấy năm sinh chia 12
Dư | Can | Dư | Chi | ||||||||
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 | Canh Tân Nhâm Quý Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỉ | 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 | Thân Dậu Tuất Hợi Tí Sửu Dần Mẹo Thìn Tỵ Ngọ Mùi |
Đối với những năm sinh từ 2000 trở đi, năm 2000 được tính là 100, 2011 tính là 111, và tính Can Chi như trên vẫn đúng.
Nếu dư không chẵn thì lấy tròn số. Giả sử dư 3.333... thì tính là 4, dư 4.111... thì tính là 5
Ví dụ: năm 1985
1985 : 10 = 198 dư 5 suy ra can là Ất
1985 : 12 = 165 dư 5 suy ra chi là Sửu
Vậy năm 1985 là năm Ất Sửu
KIM | MỘC | THỦY | HỎA | THỔ |
Giáp tý, Kỷ sửu, Nhâm thân, Quý dậu, Canh thìn, Tân tỵ, Giáp ngọ, Ất mùi, Nhâm dần, Quý mão, Canh tuất, Tân hợi | Mậu thìn, Kỷ tỵ, Nhân ngọ, Quý mùi, Canh dần, Tân mão, Mậu tuất, Kỷ hợi, Nhâm tý, Quý sửu, Canh thân, Tân dậu | Bính tý, Đinh sửu, Giáp thân, Ất dậu, Nhâm thìn, Quý tỵ, Bính ngọ, Đinh mùi, Giáp dần, Ất mão, Nhâm tuất, Quý hợi | Bính dần, Đinh mão, Giáp tuất, Ất hợi, Mậu tý, Kỷ sửu, Bính thân, Đinh dậu, Giáp thìn, Ất tỵ, Mậu ngọ, Kỷ mùi | Canh ngọ, Tân mùi, Mậu dần, Kỷ mão, Bính tuất, Đinh hợi, Canh tý, Tân sửu, Mậu thân, Kỷ dậu, Bính thìn, Đinh tị |
Tương sinh | Tương khắc |
Kim hợp Thổ, Thủy Mộc hợp Thủy, Hỏa Thủy hợp Kim, Mộc Hỏa hợp Mộc, Thổ Thổ hợp Hỏa, Kim | Kim khắc Mộc, Hỏa Mộc khắc Thổ, Kim Thủy khắc Hỏa, Thổ Hỏa khắc Kim, Thủy Thổ khắc Thủy, Mộc |
Những mệnh tương sinh khi kết hợp với nhau (đối tác, công việc, tình yêu, hôn nhân,...) sẽ dễ gặp thuận lợi, may mắn; mệnh tương khắc thì ngược lại. Tuy nhiên còn tùy mệnh yếu hoặc mạnh để xét mức ảnh hưởng nhau. Việc các cung phương Tây (Bạch Dương, Kim Ngưu, Song Tử,...) hợp nhau thì đó là xét về tính cách, không liên quan trực diện tới mệnh đạo.


