Hanzii Chinese Dict
Thành viên
- Tham gia
- 24/5/2024
- Bài viết
- 19
(Tiếng Trung) (Hanzii) 时时 vs 时常 vs 时刻 khác gì nhau?
Đầu tiên điểm chung là 3 cđ này đều là phó từ nhá, nó cho biết một hành động xảy ra thường xuyên trong một khoảng thời gian nhất định nè
Còn về ngữ nghĩa thì lại có sự khác biệt giữa 时时 và 时常 nhiều nhá
时时 (shí shí): Mỗi lúc, mỗi giờ, không ngừng nghỉ. Dùng để diễn tả sự xảy ra liên tục, không ngừng nghỉ của một hành động, sự việc nào đó. Nhấn mạnh vào tính liên tục, không ngừng nghỉ.
时常 (shí cháng): Nhấn mạnh vào tính thường xuyên, hay xảy ra.
Ví dụ:
他时时处处严格要求自己。 /Tā shíshí chùchù yángé yāoqiú zìjǐ/ (không dùng 时常/时刻) : Anh ấy luôn nghiêm khắc với bản thân
他时时/时刻铭记老师的叮嘱 (không dùng 时常) /Tā shíshí/shíkè míngjì lǎoshī de dīngzhǔ/: Anh ấy luôn ghi nhớ những lời hướng dẫn của giáo viên
我时常收到好朋友从美国的来信。 /Wǒ shícháng shōu dào hǎo péngyǒu cóng měiguó de láixìn/ (không dùng 时时/时刻): Tôi thường nhận được thư từ những người bạn tốt ở Mỹ
Còn 时刻 (Shíkè): Danh từ - có nghĩa là thời khắc, thời điểm, khoảnh khắc. Dùng để diễn tả thời điểm cụ thể nào đó, thường là thời điểm quan trọng, mang tính quyết định.
Ví dụ:
高考前几个月对我来说是人生重要的时刻。 /Gāokǎo qián jǐ gè yuè duì wǒ lái shuō shì rénshēng zhòngyào de shíkè/ (không dùng 时时/时常): Vài tháng trước kỳ thi tuyển sinh đại học là những khoảnh khắc quan trọng trong cuộc đời tôi
危险时刻,总是警察冲在最前面。 /Wéixiǎn shíkè, zǒng shì jǐngchá chōng zài zuì qiánmiàn./ (không dùng 时时/时常) : Trong những thời điểm nguy hiểm, cảnh sát luôn đi đầu.
Đầu tiên điểm chung là 3 cđ này đều là phó từ nhá, nó cho biết một hành động xảy ra thường xuyên trong một khoảng thời gian nhất định nè
Còn về ngữ nghĩa thì lại có sự khác biệt giữa 时时 và 时常 nhiều nhá
时时 (shí shí): Mỗi lúc, mỗi giờ, không ngừng nghỉ. Dùng để diễn tả sự xảy ra liên tục, không ngừng nghỉ của một hành động, sự việc nào đó. Nhấn mạnh vào tính liên tục, không ngừng nghỉ.
时常 (shí cháng): Nhấn mạnh vào tính thường xuyên, hay xảy ra.
Ví dụ:
他时时处处严格要求自己。 /Tā shíshí chùchù yángé yāoqiú zìjǐ/ (không dùng 时常/时刻) : Anh ấy luôn nghiêm khắc với bản thân
他时时/时刻铭记老师的叮嘱 (không dùng 时常) /Tā shíshí/shíkè míngjì lǎoshī de dīngzhǔ/: Anh ấy luôn ghi nhớ những lời hướng dẫn của giáo viên
我时常收到好朋友从美国的来信。 /Wǒ shícháng shōu dào hǎo péngyǒu cóng měiguó de láixìn/ (không dùng 时时/时刻): Tôi thường nhận được thư từ những người bạn tốt ở Mỹ
Còn 时刻 (Shíkè): Danh từ - có nghĩa là thời khắc, thời điểm, khoảnh khắc. Dùng để diễn tả thời điểm cụ thể nào đó, thường là thời điểm quan trọng, mang tính quyết định.
Ví dụ:
高考前几个月对我来说是人生重要的时刻。 /Gāokǎo qián jǐ gè yuè duì wǒ lái shuō shì rénshēng zhòngyào de shíkè/ (không dùng 时时/时常): Vài tháng trước kỳ thi tuyển sinh đại học là những khoảnh khắc quan trọng trong cuộc đời tôi
危险时刻,总是警察冲在最前面。 /Wéixiǎn shíkè, zǒng shì jǐngchá chōng zài zuì qiánmiàn./ (không dùng 时时/时常) : Trong những thời điểm nguy hiểm, cảnh sát luôn đi đầu.