(Tiếng Trung) (Hanzii) Bổ ngữ xu hướng đơn

Hanzii Chinese Dict

Thành viên
Tham gia
24/5/2024
Bài viết
20
(Tiếng Trung) (Hanzii) Bổ ngữ xu hướng đơn

Định nghĩa:
Bổ ngữ chỉ phương hướng di chuyển của động tác gọi là bổ ngữ xu hướng. Bổ ngữ xu hướng có hai loại đó là bổ ngữ xu hướng đơn và bổ ngữ xu hướng kép.

Bổ ngữ xu hướng đơn có cấu trúc như sau:

Cấu trúc: Động từ+/来

Động từ + 来: biểu thị động tác hướng gần về phía người nói.

Động từ + 去: biểu thị động tác hướng ra xa phía người nói.

Ví dụ:


-爸爸不在家,他出去了。/Bàba bù zàijiā, tā chūqùle./ Bố không có nhà, ông ấy ra ngoài rồi. (Người nói đang diễn tả hành động hướng ra xa, vì người nói đang ở trong nhà)

- 你快上去给我拿来一本书。/Nǐ kuài shàngqù gěi wǒ ná lái yī běn shū./ Bạn nhanh đi lên lấy 1 quyển sách cho tôi.

(Người nói đang ở bên dưới, yêu cầu người nghe đi lên phía trên lấy sách, hướng xa mình)

- A: 我在2楼,你上来吧。/Wǒ zài 2 lóu, nĩ shànglái ba./ Tôi ở tầng 2. anh lên đây đi.

- B: 不,我不上去,你下来吧。/Bù, wǒ bù shàngqù, nĩ xiàlái ba./ Không, tôi không lên, anh xuống đây đi. (Người A ở trên tầng, người B ở dưới tầng.)

Lưu ý:

Nếu câu có tân ngữ chỉ địa điểm thì tân ngữ để trước “去/来”.

Ví dụ:


·外边下雨了,快进屋里来吧。/Wàibian xià yŭle, kuài jìn wū li lái ba./ Bên ngoài mưa rồi, mau vào trong nhà đi. (Lúc này người nói đang ở trong nhà và gọi người khác đi về hướng của mình) - 他回家去了。/Tā huí jiā qùle./ Anh ấy về nhà rồi. (Lúc này người nói không ở trong nhà)

- Nếu câu có tân ngữ chỉ sự vật thì tân ngữ sự vật để trước hoặc sau “去/ 来” đều được.

Ví dụ:


- 他带去了一本书/Tā dài qùle yī běn shū./ Anh ấy đem một quyển sách đi rồi.

- 他带一本书去了。/Tā dài yī běn shū qùle./ Anh ấy đem một quyển sách đi rồi.
 
Quay lại
Top Bottom