Xoanvpccnh
Thành viên
- Tham gia
- 31/5/2022
- Bài viết
- 1
Thế chấp sổ đỏ là một hình thức vay vốn dựa trên giá trị sở hữu của một căn nhà, đất đai hoặc bất động sản khác mà bạn sở hữu. Đây là hình thức vay vốn hết sức phổ biến, tuy nhiên không phải ai cũng nắm rõ quy định về vấn đề này. Vậy điều kiện thực hiện việc thế chấp quyền sử dụng đất như thế nào? Hồ sơ và thủ tục thế chấp, xóa chấp Sổ đỏ ra sao? Hãy cùng Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây nhé!
>>> Xem thêm: Thủ tục công chứng di chúc khi đất đang thế chấp tại ngân hàng
1. Điều kiện thực hiện quyền thế chấp quyền sử dụng đất
Dựa vào khoản 1 của Điều 188 trong Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất có thể thực hiện quyền thế chấp khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Sở hữu Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, trừ trường hợp được quy định tại khoản 3 của Điều 186 và trong trường hợp nhận thừa kế theo quy định tại khoản 1 của Điều 168 trong Luật Đất đai 2013.
- Đất không có tranh chấp, tức là không có sự tranh cãi về quyền sử dụng đất đối với tài sản được thế chấp.
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên, tức là không có sự đặt cược quyền sử dụng đất nhằm đảm bảo thi hành án.
- Thực hiện quyền thế chấp trong thời hạn sử dụng đất.
Cần lưu ý rằng những điều kiện trên đây chỉ là những điều kiện để người sử dụng đất có thể thực hiện quyền thế chấp, tuy nhiên, các ngân hàng có thể áp dụng các quy định riêng của họ. Ví dụ, nếu người muốn thế chấp có tuổi trên 60, một số ngân hàng có thể từ chối tiến hành thế chấp trong trường hợp đó.
2. Công chứng hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất
Tại điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định: "a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;” Như vậy, hợp đồng thế chấp bắt buộc phải được công chứng, chứng thực. Việc công chứng cần phải được thực hiện tại Phòng/Văn phòng công chứng có trụ sở tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà, đất.
>>> Xem thêm: Có bắt buộc phải công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại tỉnh, thành nơi có nhà đất hay không?
3. Hồ sơ, thủ tục đăng ký thế chấp
3.1. Hồ sơ thế chấp quyền sử dụng đất
Căn cứ vào Nghị định 102/2017/NĐ-CP, người yêu cầu đăng ký thế chấp cần nộp một bộ hồ sơ gồm:
- Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng thế chấp đã được công chứng, chứng thực.
- Bản chính Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng).
- Văn bản thỏa thuận đã được công chứng, chứng thực giữa người sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất về việc tạo lập tài sản gắn liền với đất trong trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất không đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. Văn bản này có thể là một bản chính hoặc một bản sao có chứng thực hoặc một bản sao không có chứng thực kèm theo bản chính để đối chiếu.
- Giấy tờ chứng minh nếu thuộc các trường hợp:
+ Văn bản ủy quyền nếu người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền. Đây có thể là một bản chính hoặc một bản sao có chứng thực hoặc một bản sao không có chứng thực kèm theo bản chính để đối chiếu.
+ Một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm.
3.2. Trình tự, thủ tục thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Nơi nộp hồ sơ: Văn phòng đăng ký đất đai
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Bước 3: Giải quyết
3.3. Thời gian giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
4. Hồ sơ, thủ tục đăng ký xóa thế chấp
4.1. Hồ sơ đăng ký xóa thế chấp
- Văn bản đồng ý xóa đăng ký biện pháp bảo đảm của bên nhận bảo đảm hoặc văn bản xác nhận giải chấp của bên nhận bảo đảm.
- Bản chính Giấy chứng nhận đối với trường hợp đăng ký biện pháp bảo đảm mà trong hồ sơ đăng ký có Giấy chứng nhận.
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền.
Lưu ý: Trường hợp xóa đăng ký thế chấp khi Cơ quan thi hành án dân sự hoặc Văn phòng thừa phát lại đã kê biên, xử lý xong tài sản bảo đảm thì người yêu cầu đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ xóa đăng ký thế chấp như sau:
- Phiếu yêu cầu xóa đăng ký (01 bản chính)
- Bản chính Giấy chứng nhận đối với trường hợp đăng ký biện pháp bảo đảm mà trong hồ sơ đăng ký có Giấy chứng nhận
- Văn bản xác nhận kết quả xử lý tài sản bảo đảm của cơ quan thi hành án dân sự hoặc Văn phòng thừa phát lại (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu).
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền.
4.2 Trình tự, thủ tục xóa thế chấp
Bước 1: Nộp hồ sơ: Đăng ký thế chấp ở đâu thì nộp hồ sơ đăng ký xóa thế chấp tại cơ quan đó.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Bước 3: Giải quyết yêu cầu
>>> Xem thêm: Năm 2023, chi phí làm dịch vụ sổ đỏ các quận tại Hà Nội hết bao nhiêu tiền?
5. Cách xử lý khi không trả lãi, trả tiền vay thế chấp
5.1. Bên nhận thế chấp có quyền xử lý tài sản thế chấp
Khoản 7 Điều 323 Bộ luật Dân sự 2015 quy định bên nhận thế chấp có quyền xử lý tài sản thế chấp khi thuộc trường hợp xử lý tài sản bảo đảm, cụ thể:
- Đến hạn thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm mà bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.
- Bên có nghĩa vụ phải thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm trước thời hạn do vi phạm nghĩa vụ theo thoả thuận hoặc theo quy định của luật.
- Trường hợp khác do các bên thoả thuận hoặc luật có quy định.
5.2. Phương thức xử lý tài sản thế chấp
Căn cứ Điều 303 Bộ luật Dân sự 2015, bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm có quyền thỏa thuận một trong các phương thức xử lý tài sản thế chấp sau đây:
- Bán đấu giá tài sản;
- Bên nhận bảo đảm tự bán tài sản;
- Bên nhận bảo đảm nhận chính tài sản để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm;
- Phương thức khác.
Trường hợp không có thỏa thuận về phương thức xử lý tài sản bảo đảm thì tài sản được bán đấu giá, trừ trường hợp luật có quy định khác.
Tóm lại, đến hạn thanh toán mà bên thế chấp không thanh toán thì sẽ bị xử lý theo phương thức do các bên đã thỏa thuận, chủ yếu là bán đấu giá (phát mại).
>>> Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục xin cấp sổ đỏ nhanh nhất 2023
Như vậy, trên đây là những quy định cơ bản về thế chấp Sổ đỏ mà người dân cần nắm rõ, nhất là khi các bên thế chấp là cá nhân. Ngoài ra, nếu như bạn có thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và Sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
>>> Xem thêm: Thủ tục công chứng di chúc khi đất đang thế chấp tại ngân hàng
1. Điều kiện thực hiện quyền thế chấp quyền sử dụng đất
Dựa vào khoản 1 của Điều 188 trong Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất có thể thực hiện quyền thế chấp khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Sở hữu Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, trừ trường hợp được quy định tại khoản 3 của Điều 186 và trong trường hợp nhận thừa kế theo quy định tại khoản 1 của Điều 168 trong Luật Đất đai 2013.
- Đất không có tranh chấp, tức là không có sự tranh cãi về quyền sử dụng đất đối với tài sản được thế chấp.
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên, tức là không có sự đặt cược quyền sử dụng đất nhằm đảm bảo thi hành án.
- Thực hiện quyền thế chấp trong thời hạn sử dụng đất.
Cần lưu ý rằng những điều kiện trên đây chỉ là những điều kiện để người sử dụng đất có thể thực hiện quyền thế chấp, tuy nhiên, các ngân hàng có thể áp dụng các quy định riêng của họ. Ví dụ, nếu người muốn thế chấp có tuổi trên 60, một số ngân hàng có thể từ chối tiến hành thế chấp trong trường hợp đó.
2. Công chứng hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất
Tại điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định: "a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;” Như vậy, hợp đồng thế chấp bắt buộc phải được công chứng, chứng thực. Việc công chứng cần phải được thực hiện tại Phòng/Văn phòng công chứng có trụ sở tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà, đất.
>>> Xem thêm: Có bắt buộc phải công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại tỉnh, thành nơi có nhà đất hay không?
3. Hồ sơ, thủ tục đăng ký thế chấp
3.1. Hồ sơ thế chấp quyền sử dụng đất
Căn cứ vào Nghị định 102/2017/NĐ-CP, người yêu cầu đăng ký thế chấp cần nộp một bộ hồ sơ gồm:
- Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng thế chấp đã được công chứng, chứng thực.
- Bản chính Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng).
- Văn bản thỏa thuận đã được công chứng, chứng thực giữa người sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất về việc tạo lập tài sản gắn liền với đất trong trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất không đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. Văn bản này có thể là một bản chính hoặc một bản sao có chứng thực hoặc một bản sao không có chứng thực kèm theo bản chính để đối chiếu.
- Giấy tờ chứng minh nếu thuộc các trường hợp:
+ Văn bản ủy quyền nếu người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền. Đây có thể là một bản chính hoặc một bản sao có chứng thực hoặc một bản sao không có chứng thực kèm theo bản chính để đối chiếu.
+ Một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm.
3.2. Trình tự, thủ tục thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Nơi nộp hồ sơ: Văn phòng đăng ký đất đai
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Bước 3: Giải quyết
3.3. Thời gian giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
4. Hồ sơ, thủ tục đăng ký xóa thế chấp
4.1. Hồ sơ đăng ký xóa thế chấp
- Văn bản đồng ý xóa đăng ký biện pháp bảo đảm của bên nhận bảo đảm hoặc văn bản xác nhận giải chấp của bên nhận bảo đảm.
- Bản chính Giấy chứng nhận đối với trường hợp đăng ký biện pháp bảo đảm mà trong hồ sơ đăng ký có Giấy chứng nhận.
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền.
Lưu ý: Trường hợp xóa đăng ký thế chấp khi Cơ quan thi hành án dân sự hoặc Văn phòng thừa phát lại đã kê biên, xử lý xong tài sản bảo đảm thì người yêu cầu đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ xóa đăng ký thế chấp như sau:
- Phiếu yêu cầu xóa đăng ký (01 bản chính)
- Bản chính Giấy chứng nhận đối với trường hợp đăng ký biện pháp bảo đảm mà trong hồ sơ đăng ký có Giấy chứng nhận
- Văn bản xác nhận kết quả xử lý tài sản bảo đảm của cơ quan thi hành án dân sự hoặc Văn phòng thừa phát lại (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu).
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền.
4.2 Trình tự, thủ tục xóa thế chấp
Bước 1: Nộp hồ sơ: Đăng ký thế chấp ở đâu thì nộp hồ sơ đăng ký xóa thế chấp tại cơ quan đó.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Bước 3: Giải quyết yêu cầu
>>> Xem thêm: Năm 2023, chi phí làm dịch vụ sổ đỏ các quận tại Hà Nội hết bao nhiêu tiền?
5.1. Bên nhận thế chấp có quyền xử lý tài sản thế chấp
Khoản 7 Điều 323 Bộ luật Dân sự 2015 quy định bên nhận thế chấp có quyền xử lý tài sản thế chấp khi thuộc trường hợp xử lý tài sản bảo đảm, cụ thể:
- Đến hạn thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm mà bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.
- Bên có nghĩa vụ phải thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm trước thời hạn do vi phạm nghĩa vụ theo thoả thuận hoặc theo quy định của luật.
- Trường hợp khác do các bên thoả thuận hoặc luật có quy định.
5.2. Phương thức xử lý tài sản thế chấp
Căn cứ Điều 303 Bộ luật Dân sự 2015, bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm có quyền thỏa thuận một trong các phương thức xử lý tài sản thế chấp sau đây:
- Bán đấu giá tài sản;
- Bên nhận bảo đảm tự bán tài sản;
- Bên nhận bảo đảm nhận chính tài sản để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm;
- Phương thức khác.
Trường hợp không có thỏa thuận về phương thức xử lý tài sản bảo đảm thì tài sản được bán đấu giá, trừ trường hợp luật có quy định khác.
Tóm lại, đến hạn thanh toán mà bên thế chấp không thanh toán thì sẽ bị xử lý theo phương thức do các bên đã thỏa thuận, chủ yếu là bán đấu giá (phát mại).
>>> Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục xin cấp sổ đỏ nhanh nhất 2023
Như vậy, trên đây là những quy định cơ bản về thế chấp Sổ đỏ mà người dân cần nắm rõ, nhất là khi các bên thế chấp là cá nhân. Ngoài ra, nếu như bạn có thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và Sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
MIỄN PHÍ DỊCH VỤ CÔNG CHỨNG TẠI NHÀ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com