Thành ngữ chính là những câu nói được đúc kết từ kinh nghiệm trong đời sống thường nhật của người dân một đất nước. Nó mang giá trị giáo dục, răn đe và tính triết lý sâu sắc. Việc học ngoại ngữ thông qua các thành ngữ là một trong những cách học hiệu quả và bổ ích, nó giúp người học không chỉ trau dồi vốn từ vựng mà đó còn là một con đường tương đối ngắn để người học tiếp cận được với nền văn hóa của đất nước đó. Sau đây, Learnlink sẽ cung cấp cho các bạn một số câu thành ngữ thường dùng của người Trung Quốc có nghĩa tương đương với thành ngữ Việt Nam. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp ích các bạn học viên trong việc học tiếng Trung.
无风不起浪 /wu feng bu qi lang /không có lửa làm sao có khói
千里送鹅毛 / 礼轻情意重: quà ít lòng nhiều
才脱了阎王 / 又撞着小鬼: tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa
此地无银三百两:lạy ông tôi ở bụi này
旧欺新:ma cũ bắt nạt ma mới
贼喊捉贼 /zei2 han3 zhuo4 zei2/:vừa ăn cắp , vừa la làng
经一事长一智:đi 1 ngày đàng học 1 sàng khôn
独一无二: có một không hai
情人眼里出西施:trong mắt người tình là Tây Thi
不听老人言/吃亏在面前:không nghe người lớn thì sẽ gặp bất lợi
富无三代享:không ai giàu 3 họ
礼多人不怪:quà nhiều thì người không trách
大难不死就有后福:đại nạn không chết thì chắc chắn sẽ có phúc lớn
胜不骄,败不馁 /shengbujiao,baibunei/:thắng không kiêu,bại không nản
年幼无知:trẻ người non dạ
恨鱼剁砧:giận cá chém thớt
铢两悉称:kẻ tám lạng ,người nửa cân
敢做敢当:dám làm dám chịu
放虎归山 thả hổ về rừng
徐娘半老 già rồi còn đa tình
狐假虎威 cáo mượn oai hùm
虎毒不吃子 hổ dữ không ăn thịt con
守株待兔 ôm cây đợi thỏ
盲人摸象 thầy bói xem voi
鼠目寸光 ếch ngồi đáy giếng
虎头蛇尾 đầu voi đuôi chuột
.完美无缺:Mười phân vẹn mười
酒入言出:Rượu vào lời ra
白面书生:Bạch diện thư sinh
前后不一:Tiền hậu bất nhất
万事如意: Vạn sự như ý
一举两得: Một công đôi việc
丰衣足食: Ăn no mặc ấm
半死不活:Sống dở chết dở
敢作敢当: Dám làm dám chịu
名不虚传: Danh bất hư truyền
日晒雨淋: Dầm mưa dãi nắng
欺软怕硬: Mềm nắn rắn buông
不劳而获: Không làm mà hưởng
大海捞针: Mò kim đáy bể
半信半疑: Bán tín bán nghi
含血喷人: Ngậm máu phun người
一本万利: Một vốn bốn lời
(còn nữa)
Đọc nhiều hơn tại:
https://cunghoc.org/category/thu-vien/tai-li%E1%BB%87u-ti%E1%BA%BFng-trung/
无风不起浪 /wu feng bu qi lang /không có lửa làm sao có khói
千里送鹅毛 / 礼轻情意重: quà ít lòng nhiều
才脱了阎王 / 又撞着小鬼: tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa
此地无银三百两:lạy ông tôi ở bụi này
旧欺新:ma cũ bắt nạt ma mới
贼喊捉贼 /zei2 han3 zhuo4 zei2/:vừa ăn cắp , vừa la làng
经一事长一智:đi 1 ngày đàng học 1 sàng khôn
独一无二: có một không hai
情人眼里出西施:trong mắt người tình là Tây Thi
不听老人言/吃亏在面前:không nghe người lớn thì sẽ gặp bất lợi
富无三代享:không ai giàu 3 họ
礼多人不怪:quà nhiều thì người không trách
大难不死就有后福:đại nạn không chết thì chắc chắn sẽ có phúc lớn
胜不骄,败不馁 /shengbujiao,baibunei/:thắng không kiêu,bại không nản
年幼无知:trẻ người non dạ
恨鱼剁砧:giận cá chém thớt
铢两悉称:kẻ tám lạng ,người nửa cân
敢做敢当:dám làm dám chịu
放虎归山 thả hổ về rừng
徐娘半老 già rồi còn đa tình
狐假虎威 cáo mượn oai hùm
虎毒不吃子 hổ dữ không ăn thịt con
守株待兔 ôm cây đợi thỏ
盲人摸象 thầy bói xem voi
鼠目寸光 ếch ngồi đáy giếng
虎头蛇尾 đầu voi đuôi chuột
.完美无缺:Mười phân vẹn mười
酒入言出:Rượu vào lời ra
白面书生:Bạch diện thư sinh
前后不一:Tiền hậu bất nhất
万事如意: Vạn sự như ý
一举两得: Một công đôi việc
丰衣足食: Ăn no mặc ấm
半死不活:Sống dở chết dở
敢作敢当: Dám làm dám chịu
名不虚传: Danh bất hư truyền
日晒雨淋: Dầm mưa dãi nắng
欺软怕硬: Mềm nắn rắn buông
不劳而获: Không làm mà hưởng
大海捞针: Mò kim đáy bể
半信半疑: Bán tín bán nghi
含血喷人: Ngậm máu phun người
一本万利: Một vốn bốn lời
(còn nữa)
Đọc nhiều hơn tại:
https://cunghoc.org/category/thu-vien/tai-li%E1%BB%87u-ti%E1%BA%BFng-trung/