- Tham gia
- 21/4/2010
- Bài viết
- 1.232
Trận động đất và sóng thần chưa từng có ngày 11/3 gây ra tổn thất kinh hoàng và cuộc khủng hoảng hạt nhân. Dưới đây là những ảnh hưởng của sự kiện lịch sử này qua những con số thống kế.
Mức độ động đất
9,0 - Cường độ trận động đất ngày 11/3, mạnh nhất từng được ghi lại trong lịch sử Nhật Bản
10 mét - Độ cao của cơn sóng thần quất vào các vùng bờ biển đông bắc Nhật Bản
4 mét - Độ xa mà nhiều khu vực bờ biển Nhật Bản bị xê dịch khỏi vị trí ban đầu sau trận động đất
16,5 cm - Độ xa mà trục trái đất bị dịch chuyển sau trận động đất Nhật Bản, khiến trái đất quay nhanh hơn và ngày ngắn hơn 1,8 phần triệu giây so với trước
1.000 lần - Mức độ mạnh hơn của trận động đất tại Nhật Bản so với trận động đất mới đây ở thành phố Christchurch, New Zealand
Tổn thất về người và của
2.414 - Số người được xác nhận thiệt mạng tính đến ngày 15/3
10.000 - Số người chết cuối cùng vì thảm hoạ tại Nhật được dự doán sẽ vượt qua cột mốc này
15.000 - Số người mất tích hoặc chưa thể xác định tung tích
550.000 - Số người được sơ tán khỏi nhà kể từ trận động đất hôm 11/3 215.000 - Số người đang tập trung tại các trung tâm trú ẩn rải rác ở khu vực xảy ra động đất phía đông bắc Nhật
2.050 - Số trung tâm sơ tán được lập tại vùng đông bắc Nhật
621 tỷ USD - Số tiền tương đương mức sụt giảm của chỉ số chức khoán Nikkei 225 trong hai ngày sau động đất
160 tỷ USD - Tổng chi phí ước tính cho tái thiết sau thảm hoạ
100.000 - Số binh sĩ lực lượng phòng vệ Nhật Bản được huy động tới khu vực động đất sóng thần để tham gia chiến dịch nhân đạo
76.000 - Số nhà bị hư hại trong động đất và sóng thần
6.300 - Số nhà bị phá huỷ hoàn toàn trong thảm hoạ
5 triệu - Số hộ dân bị cắt điện sau động đất
1,5 triệu - Số người không được tiếp cận với nước sạch sau thảm hoạ
102 - Số quốc gia trên thế giới đề nghị hỗ trợ Nhật khắc phục hậu quả thảm họa
Khủng hoảng hạt nhân
8,2 - Cường độ động đất mà nhà máy Fukushima I được thiết kế có thể đứng vững, trong khi trận động đất ngày 11/3 mạnh 9,0 độ Richter
4 - Số lò phản ứng tại nhà máy điện hạt nhân Fukushia I gặp sự cố nổ hoặc cháy sau động đất. Nhà máy này có tổng cộng 6 lò phản ứng.
20 km - Bán kính vùng sơ tán khẩn cấp xung quanh nhà máy điện hạt nhân Fukushima I
200.000 - Số người phải sơ tán khỏi vùng nguy hiểm quanh nhà máy Fukushima I đang gặp sự cố
140.000 - Số người sống ngoài vùng sơ tán quanh nhà máy Fukushima I nhưng được cảnh báo ở yên trong nhà đề phòng phơi nhiễm phóng xạ
750 - Số công nhân được sơ tán khỏi các nhà máy điện hạt nhân sau động đất
1.650 - Số người được xét nghiệm nồng độ ô nhiễm phóng xạ
30 km - Bán kính khu vực cấm bay được thiết lập xung quanh các lò phản ứng đang gặp sự cố
250 km - Độ xa tính từ nhà máy Fukushima mà mức độ phóng xạ được phát hiện ở Tokyo
10 lần - Mức độ phóng xạ tại Tokyo vượt quá mức bình thường sau sự cố Fukushima I
Cảnh hoang tàn sau động đất và sóng thần ở Otsuchi, quận Iwate. Ảnh: Kyodo News
Mức độ động đất
9,0 - Cường độ trận động đất ngày 11/3, mạnh nhất từng được ghi lại trong lịch sử Nhật Bản
10 mét - Độ cao của cơn sóng thần quất vào các vùng bờ biển đông bắc Nhật Bản
4 mét - Độ xa mà nhiều khu vực bờ biển Nhật Bản bị xê dịch khỏi vị trí ban đầu sau trận động đất
16,5 cm - Độ xa mà trục trái đất bị dịch chuyển sau trận động đất Nhật Bản, khiến trái đất quay nhanh hơn và ngày ngắn hơn 1,8 phần triệu giây so với trước
1.000 lần - Mức độ mạnh hơn của trận động đất tại Nhật Bản so với trận động đất mới đây ở thành phố Christchurch, New Zealand
Tổn thất về người và của
2.414 - Số người được xác nhận thiệt mạng tính đến ngày 15/3
10.000 - Số người chết cuối cùng vì thảm hoạ tại Nhật được dự doán sẽ vượt qua cột mốc này
15.000 - Số người mất tích hoặc chưa thể xác định tung tích
550.000 - Số người được sơ tán khỏi nhà kể từ trận động đất hôm 11/3 215.000 - Số người đang tập trung tại các trung tâm trú ẩn rải rác ở khu vực xảy ra động đất phía đông bắc Nhật
2.050 - Số trung tâm sơ tán được lập tại vùng đông bắc Nhật
621 tỷ USD - Số tiền tương đương mức sụt giảm của chỉ số chức khoán Nikkei 225 trong hai ngày sau động đất
160 tỷ USD - Tổng chi phí ước tính cho tái thiết sau thảm hoạ
100.000 - Số binh sĩ lực lượng phòng vệ Nhật Bản được huy động tới khu vực động đất sóng thần để tham gia chiến dịch nhân đạo
76.000 - Số nhà bị hư hại trong động đất và sóng thần
6.300 - Số nhà bị phá huỷ hoàn toàn trong thảm hoạ
5 triệu - Số hộ dân bị cắt điện sau động đất
1,5 triệu - Số người không được tiếp cận với nước sạch sau thảm hoạ
102 - Số quốc gia trên thế giới đề nghị hỗ trợ Nhật khắc phục hậu quả thảm họa
Khủng hoảng hạt nhân
8,2 - Cường độ động đất mà nhà máy Fukushima I được thiết kế có thể đứng vững, trong khi trận động đất ngày 11/3 mạnh 9,0 độ Richter
4 - Số lò phản ứng tại nhà máy điện hạt nhân Fukushia I gặp sự cố nổ hoặc cháy sau động đất. Nhà máy này có tổng cộng 6 lò phản ứng.
20 km - Bán kính vùng sơ tán khẩn cấp xung quanh nhà máy điện hạt nhân Fukushima I
200.000 - Số người phải sơ tán khỏi vùng nguy hiểm quanh nhà máy Fukushima I đang gặp sự cố
140.000 - Số người sống ngoài vùng sơ tán quanh nhà máy Fukushima I nhưng được cảnh báo ở yên trong nhà đề phòng phơi nhiễm phóng xạ
750 - Số công nhân được sơ tán khỏi các nhà máy điện hạt nhân sau động đất
1.650 - Số người được xét nghiệm nồng độ ô nhiễm phóng xạ
30 km - Bán kính khu vực cấm bay được thiết lập xung quanh các lò phản ứng đang gặp sự cố
250 km - Độ xa tính từ nhà máy Fukushima mà mức độ phóng xạ được phát hiện ở Tokyo
10 lần - Mức độ phóng xạ tại Tokyo vượt quá mức bình thường sau sự cố Fukushima I
Đình Nguyễn