theidiotcat
Thành viên
- Tham gia
- 1/10/2024
- Bài viết
- 54
Đối với hầu hết người dùng, một chiếc laptop trang bị chip Intel tỏ ra quen thuộc hơn tuy nhiên ở thời điểm hiện tại, đôi khi việc lựa chọn laptop chip Intel không còn là lựa chọn tốt nhất.
Với kiến trúc Zen 5 tối ưu, tiến trình sản xuất tiên tiến, NPU 50 TOPS đầu bảng, đồ họa tích hợp ấn tượng, bộ xử lý AMD Ryzen™ AI 300 series mang đến hiệu năng mạnh mẽ, tiết kiệm năng lượng hơn. Đồng thời những chiếc laptop trang bị chip AMD cũng đang có mức giá tốt hơn so với phiên bản Intel tương ứng. Vì vậy, ở thời điểm hiện tại laptop trang bị chip AMD thực sự đáng cân nhắc hơn so với những chiếc laptop trang bị chip AMD.
Với kiến trúc Zen 5 tối ưu, tiến trình sản xuất tiên tiến, NPU 50 TOPS đầu bảng, đồ họa tích hợp ấn tượng, bộ xử lý AMD Ryzen™ AI 300 series mang đến hiệu năng mạnh mẽ, tiết kiệm năng lượng hơn. Đồng thời những chiếc laptop trang bị chip AMD cũng đang có mức giá tốt hơn so với phiên bản Intel tương ứng. Vì vậy, ở thời điểm hiện tại laptop trang bị chip AMD thực sự đáng cân nhắc hơn so với những chiếc laptop trang bị chip AMD.
Tổng quan về chip AMD Ryzen™ AI 300
Các bộ xử lý sử dụng kiến trúc Zen 5 mới nhất của AMD dành cho laptop bao gồm 3 dòng chính đó là Ryzen™ AI 300 Series "Strix Point", Ryzen™ AI Max 300 Series “Strix Halo” và Ryzen™ 9000 Series “Fire Range”.
Trong đó Ryzen™ 9000 Series “Fire Range” tập trung tất cả vào hiệu năng CPU đối đầu trực tiếp với dòng chip HX của Intel. Trong khi đó Ryzen™ AI Max 300 Series “Strix Halo” là dòng có GPU tích hợp lẫn CPU đều mạnh mẽ, Intel không có dòng chip nào tương ứng.
Trong đó Ryzen™ 9000 Series “Fire Range” tập trung tất cả vào hiệu năng CPU đối đầu trực tiếp với dòng chip HX của Intel. Trong khi đó Ryzen™ AI Max 300 Series “Strix Halo” là dòng có GPU tích hợp lẫn CPU đều mạnh mẽ, Intel không có dòng chip nào tương ứng.
Ryzen™ AI 300 Series "Strix Point" là nhân vật chính chúng ta sẽ nói nhiều đến trong bài viết này là dòng chip laptop cân bằng được các yếu tố hiệu năng, sức mạnh xử lý AI, đồ họa tích hợp, tiết kiệm năng lượng cũng như có mức giá dễ tiếp cận.
Dưới đây là một số bộ xử lý AMD Ryzen™ 300 Series "Strix Point" đã được giới thiệu.
Dưới đây là một số bộ xử lý AMD Ryzen™ 300 Series "Strix Point" đã được giới thiệu.
Tên sản phẩm | Số lõi/luồng | Tần số cơ bản (GHz) | Tần số Boost tối đa (GHz) | Đồ họa tích hợp | Số lõi đồ họa | NPU TOPS |
Ryzen™ AI 7 350 | 8/16 | 2.0 | 5.0 | Radeon 860M | 8 CU (512 nhân) | 50 |
Ryzen™ AI 5 340 | 6/12 | 2.0 | 4.8 | Radeon 840M | 4 CU (256 nhân) | 50 |
Ryzen™ AI 9 HX 375 | 12/24 | 2.0 | 5.1 | Radeon 890M | 16 (1024 nhân) | 55 |
Ryzen™ AI 9 HX 370 | 12/24 | 2.0 | 5.1 | Radeon 890M | 16 (1024 nhân) | 50 |
Ryzen™ AI 9 365 | 10/20 | 2.0 | 5 | Radeon 880M | 12 CU (768 nhân) | 50 |
Ryzen™ AI 7 360 | 8/16 | 2.0 | 5.0 | Radeon 880M | 12 CU (768 nhân) | 50 |
Các tùy chọn thấp hơn gồm Ryzen™ AI 7 350 và Ryzen™ AI 5 340 được trang bị trên nhiều mẫu laptop văn phòng tầm trung khoảng 20 - 30 triệu đồng với một số cái tên đáng chú ý như ASUS Vivobook 16, Lenovo IdeaPad Slim 5 14AKP10, ASUS Zenbook 14, MSI Venture A16 AI+...
So sánh chip AMD Ryzen™ AI 300 và các dòng chip Intel tương ứng
Ở thời điểm hiện tại, Intel đang có khá nhiều mã chip dành cho laptop. Mặc dù về lý thuyết thì Ryzen™ AI 300 Series nên được so sánh với Intel Core Ultra 2 H/Vseries, tuy nhiên nếu bạn để ý thì các mẫu laptop Intel Core Ultra 2 series có mức giá khá cao. Thay vào đó, các mẫu laptop trang bị Intel Core Ultra 1 H-series ví dụ Core Ultra 5 125H hay Core Ultra 7 155H sẽ có mức giá tương đồng hơn với dòng Ryzen™ AI 300 Series.
Chính vì vậy mà trong bài viết này chúng ta sẽ cùng so sánh AMD Ryzen™ AI 300 với tất cả các bộ xử lý Intel đang được bán trên thị trường.
Để dễ so sánh, mình sẽ lựa chọn ra một vài đại diện của từng dòng chip:
Tên sản phẩm | Số lõi/luồng | Tần số Boost tối đa (GHz) | Đồ họa tích hợp | Số lõi đồ họa | Max TDP | NPU TOPS |
Ryzen™ AI 7 350 | 8/16 (4 Zen 5 + 4 Zen 5c) | 5.0 | Radeon 860M | 8 CU (512 nhân) | 50W | 50 |
Ryzen™ AI 9 HX 370 | 12/24 (4 Zen 5 + 8 Zen 5c) | 5.1 | Radeon 890M | 16 (1024 nhân) | 80W | 50 |
Intel Core Ultra 7 258V | 8/8 (4 P-core + 4 LPE-core) | 4.8 | Intel Arc 140V | 8 Xe-core (1024 nhân) | 30W | 47 |
Intel Core Ultra 7 255H | 16/16 (6 P + 8 E + 2 LPE) | 5.1 | Intel Arc 140T | 8 Xe-core (1024 nhân) | 115W | 13 |
Intel Core Ultra 7 155H | 16/22 (6 P + 8 E + 2 LPE) | 4.8 | Intel Arc | 8 Xe-core (1024 nhân) | 115W | 11 |
Intel Core i7-13620H | 10/16 (6 P + 4E) | 4.9 | Intel UHD Graphics | 64 EU (512 nhân) | 115 W | - |
Tên sản phẩm | Cinebench R23 (đa nhân/đơn nhân) | Cinebench 2024 (đa nhân/đơn nhân) | Geekbench 6 (đa nhân/đơn nhân) | 3DMark Time Spy |
Ryzen™ AI 7 350 (50W) | 16373/1961 | 917/116 | 13926/2868 | 2920 |
Ryzen™ AI 7 350 (25W) | 12206/- | 666/- | - | - |
Ryzen™ AI 9 HX 370 (80W) | 23777/1997 | 1198/115 | 15375/2879 | 3255 |
Intel Core Ultra 7 258V (30W) | 10867/1948 | 636/122 | 10802/2745 | 4098 |
Intel Core Ultra 7 255H (115W) | 20022/2152 | 1053/127 | 17489/2923 | 4180 |
Intel Core Ultra 7 255H (65W) | 17878/2111 | 856/126 | 15456/2894 | 4052 |
Intel Core Ultra 7 155H (100W) | 18433/1791 | 1001/104 | 13656/2418 | 3811 |
Intel Core Ultra 7 155H (65W) | 14166/1775 | 667/101.8 | 13301/2440 | 3620 |
Intel Core i7-13620H (95W) | 14916/1808 | 832/109 | 12953/2598 | - |
- Bộ xử lý AMD đạt hiệu năng cao rất cao ở mức công suất thấp, dễ thấy nhất là Ryzen™ AI 9 HX 370 (80W) đạt 23777 điểm Cinebench R23 trong khi đó Intel Core Ultra 7 255H (115W) chỉ đạt 20022; Ryzen™ AI 7 350 (50W) đạt 16373 điểm trong khi Intel Core Ultra 7 155H (65W) chỉ được 14166 điểm.
- Ở thử nghiệm Cinebench 2024 hiện đại hơn thì khoảng cách hiệu năng của bộ xử lý AMD và Intel càng lớn, điều này chứng tỏ Ryzen™ AI 300 series đáp ứng tốt hơn trong tương lai.
- Với các mẫu laptop văn phòng trang bị Core Ultra 7 155H/255H thường giới hạn CPU ở công suất <65W, và thường là 50W. Lúc này hiệu năng không hề tốt hơn Ryzen™ AI 7 350 (50W), trong khi đó option Ryzen™ AI 7 350 thường có mức giá rẻ hơn đáng kể.
- Hiệu năng đồ họa tích hợp của bộ xử lý Intel Core Ultra tốt hơn.
Laptop chip AMD Ryzen™ AI 300 series chỉ cần một quạt để hoạt động ổn định và mát mẻ
Tại sao laptop chip AMD Ryzen™ AI 300 đáng mua hơn?
Từ những so sánh ở trên, có thể thấy chip AMD có lợi thế đặc biệt về hiệu năng mạnh mẽ trong khi sử dụng năng lượng thấp hơn. Nếu lựa chọn laptop văn phòng, rõ ràng laptop chip AMD sẽ cho khả năng hoạt động ổn định, mát mẻ hơn đồng thời cho thời lượng pin cũng dài hơn và mức giá dễ tiếp cận hơn.Ryzen™ AI 7 350 (25W) vẫn ghi được 12206 điểm
Rõ ràng khi lựa chọn một chiếc laptop chip AMD Ryzen™ AI 300 bạn sẽ có được hiệu năng rất tốt ngay cả khi thiết lập chế độ tiết kiệm năng lượng, và nếu cần chỉ cần đặt chế độ hiệu năng cao thì lập tức bạn sẽ có một chiếc máy mạnh mẽ để làm nhiều công việc hơn như xử lý dữ liệu nặng, chạy file Excel hàng trăm ngàn dòng, chỉnh sửa hình ảnh…
Thử nghiệm với Puget Systems, AMD Ryzen™ Al 7 350 cực kỳ ấn tượng khi đạt tới hơn 9000 điểm trong Photoshop, tương đương nhiều hệ thống Intel khủng
Phiên bản AMD Ryzen™ có mức giá thấp hơn đáng kể
AI là một điểm cộng lớn
Nhìn chung, ở thời điểm hiện tại khi lựa chọn một chiếc laptop gaming hay văn phòng, AMD Ryzen™ AI 300 series thực sự là lựa chọn đáng cân nhắc hơn so với các phiên bản trang bị chip Intel.