- Tham gia
- 7/12/2012
- Bài viết
- 809
Đây là một phần mềm nổi tiếng trên thế giới dùng để mô phỏng hình học trong toán học như: vẽ các khối hình học, mô phỏng quĩ tích, mô phỏng các phép biến đổi hình học ... Bạn hãy giải nén, gài đặt và sử dụng bình thường. Phần mềm Sketchpad là phần mềm gọn nhẹ, giúp giáo viên và học sinh thực hành trên máy các bài toán hình học ( phẳng- không gian). Đặc biệt các bài toán quĩ tích phẳng rất ấn tượng.
Bản portable
https://www.mediafire.com/?g5vul9j9arxdf0x
Bản full :
https://gsp5.s3.amazonaws.com/InstallSketchpad.zip
Ý nghĩa của từng phần trong hệ thống Menu :
a) Menu File:
- New Sketch: Tạo bản vẽ mới
- Open…Mở bản vẽ có sẵn
- Save… Lưu bản vẽ.
- Save as… Lưu bản vẽ với tên khác
- Close…Đóng bản vẽ đang mở
- Document Options… Mở hộp thoại document
- Page setup… Định dạng trang in
- Print Preview… Xem trước trang in
- Print… In trang in hiện hành
- Quit Thoát khỏi chương trình.
b) Menu Edit: (hiệu chỉnh)
- Undo … Phục hồi thao tác vừa thi hành
- Redo… Làm lại
- Cut: Xoá các đối tượng đang được chọn lưu vào Clip board
- Copy: copy các đối tượng đang được chọn
- Paste: Dán các đối tượng đang lưu ở Clip board
- Clear… Xoá đối tượng được chọn
- Action Buttons: Tạo nút hoạt hình.
- Select All: Chọn tất cả các đối tượng đang hiển thị
- Select Parents: Chọn đối tượng cha của đối tượng đang được chọn.
- Select Children: Chọn đối tượng con của đối tượng đang được chọn.
- Split/Merge: Tách hoặc hợp các đối tượng.
- Edit Definition: Định nghĩa lại
- Properties…Thuộc tính của các đối tượng
- Preferences…Thông số của các đối tượng
c) Menu Display (Cách hiển thị)
- Line Width: Độ dày, mỏng của nét kẻ
- Color: Màu của các đối tượng
- Text: Font, size của văn bản
- Hide Objects: Ẩn đối tượng được chọn
- Show All Hidden: Hiển thị tất cả các đối tượng có trong bản vẽ.
- Show Labels: Hiển thị tên của đối tượng.
- Label Objects… Đặt tên cho đối tượng.
- Trace Objects… Tạo vết cho đối tượng.
- Erase traces: Xóa vết của đối tượng.
- Animate Object: tạo chuyển động cho đối tượng.
- Increase speed: tăng tốc độ chuyển động
- Decrease Speed: Giảm tốc độ chuyển động.
- Stop Animation: dừng chuyển động.
- Hide text palette: Ẩn thanh định dạng văn bản
- Show Motion control: Hiển hộp điều khiển chuyển động
- Hide Toolbox: Ẩn hộp công cụ.
d) Menu Construct (Phép dựng hình)
- Point On Object: Lấy điểm trên đối tượng (đoạn thẳng, đường thẳng, tia, đường bao quanh của một hình khép kín, đường tròn, cung tròn…)
- Midpoint: Lấy trung điểm đoạn thẳng
- Intersection: Lấy giao điểm của các đối tượng giao nhau.( đoạn thẳng, tia, đường thẳng, đường tròn, cung…)
- Segments: Dựng đoạn thẳng nối các điểm.( 2 đến 30 điểm)
- Rays: Dựng nửa đường thẳng.(qua 2 điểm)
- Lines: dựng đường thẳng.(qua 2 điểm)
- Parallet Line: Dựng đường thẳng song song (qua 1 điểm và 1 đường thẳng)
- Perpendicular Line: Dựng đường vuông góc (qua 1 điểm và 1 đường thẳng).
- Angle Bisector: Dựng phân giác của góc tạo bởi ba điểm.
- Circle By Center + Point: Dựng đường tròn biết tâm và 1 điểm trên đường tròn.
- Circle By Center + Radius: Dựng đường tròn biết tâm và bán kính.
- Arc on Circle: Dựng cung trên đường tròn cho trước.
- Arc Through 3 points: Dựng cung tròn qua 3 điểm.
- Triangle Interior: Tô miền trong đa giác.
- Locus: tạo quỹ tích.
e) Menu Transform (Phép biến hình)
- Mark Center: Đánh dấu tâm (quay, vị tự, đối xứng…)
- Mark Mirror: Đánh dấu trục đối xứng
- Mark Angle: Đánh dấu góc quay
- Mard Ratio: Đánh dấu tỷ số đồng dạng (giữa 2 đoạn thẳng, giữa hai số…)
- Mark vector: Đánh dấu vectơ tịnh tiến
- Mark distance: Đánh dấu khoảng cách
- Translate… Tịnh tiến đối tượng
- Rotate…Phép quay
- Dilate… Phép vị tự
- Reflect: Phép đối xứng trục.
- Iterate…Phép lặp
f) Menu Measure (Đo lường)
- Length: Độ dài đoạn thẳng
- Distance: Khoảng cách giữa 2 điểm
- Peremeter: Chu vi đa giác
- Circumference: Chu vi đường tròn
- Angle: số đo góc tạo bởi 3 điểm.
- Area: Diện tích hình tròn, đa giác, viên phân, quạt.
- Arc Angle: Số đo cung.
- Arc Length: Độ dài cung.
- Radius: Bán kính
- Ratio: Tỷ số giữa 2 đoạn thẳng hoặc tạo bởi 3 điểm thẳng hàng.
- Calculate…Bảng tính các biểu thức.
- Coordinates: Tọa độ điểm.
- Abcissa(x): Hoành độ điểm
- Ordinate: Tung độ điểm
- Coordinate Distance: Khoảng cách giữa 2 điểm theo hệ tọa độ hiện hành.
- Slope: hệ số góc của đường thẳng.
- Equation: Phương trình của đường thẳng, đường tròn
g) Menu Graph (Đồ thị)
- Define Coordinate System: Kiểu hệ trục tọa độ.
- Mark Coordinate System: Đánh dấu hệ trục tọa độ dùng cho các đối tượng xây dựng trên đó.
- Grid Form: Chọn hệ lưới tọa độ.
- Show Grid: hiển thị lưới tọa độ.
- Snap Points: Bắt dính điểm vào lưới tọa độ.
- New Parameter… Tạo một thông số mới.
- New Function… Tạo đồ thị của một hàm số mới.
- Derivative: Tính đạo hàm của hàm số.
- Tabulate: Tạo bảng giá trị.
- Add Table Data… Thêm bảng giá trị.
- Remove Table Data… Xoá bảng giá trị.
Bên tay trái là box công cụ có lẽ ko cần giới thiệu thêm
(Chọn hoặc quét đối tượng - quay- vị tự, vẽ điểm , vẽ đường tròn , đoạn thẳng - tia - đường thẳng , soạn thảo văn bản, tên điểm + đường thẳng hay tia , dùng công cụ mới do ng` dùng tạo thêm)
Bản portable
https://www.mediafire.com/?g5vul9j9arxdf0x
Bản full :
https://gsp5.s3.amazonaws.com/InstallSketchpad.zip
Hướng dẫn sử dụng:Key
License Name: thongnong VUAUJR
Authorization Code: D7F674FA
Ý nghĩa của từng phần trong hệ thống Menu :
a) Menu File:
- New Sketch: Tạo bản vẽ mới
- Open…Mở bản vẽ có sẵn
- Save… Lưu bản vẽ.
- Save as… Lưu bản vẽ với tên khác
- Close…Đóng bản vẽ đang mở
- Document Options… Mở hộp thoại document
- Page setup… Định dạng trang in
- Print Preview… Xem trước trang in
- Print… In trang in hiện hành
- Quit Thoát khỏi chương trình.
b) Menu Edit: (hiệu chỉnh)
- Undo … Phục hồi thao tác vừa thi hành
- Redo… Làm lại
- Cut: Xoá các đối tượng đang được chọn lưu vào Clip board
- Copy: copy các đối tượng đang được chọn
- Paste: Dán các đối tượng đang lưu ở Clip board
- Clear… Xoá đối tượng được chọn
- Action Buttons: Tạo nút hoạt hình.
- Select All: Chọn tất cả các đối tượng đang hiển thị
- Select Parents: Chọn đối tượng cha của đối tượng đang được chọn.
- Select Children: Chọn đối tượng con của đối tượng đang được chọn.
- Split/Merge: Tách hoặc hợp các đối tượng.
- Edit Definition: Định nghĩa lại
- Properties…Thuộc tính của các đối tượng
- Preferences…Thông số của các đối tượng
c) Menu Display (Cách hiển thị)
- Line Width: Độ dày, mỏng của nét kẻ
- Color: Màu của các đối tượng
- Text: Font, size của văn bản
- Hide Objects: Ẩn đối tượng được chọn
- Show All Hidden: Hiển thị tất cả các đối tượng có trong bản vẽ.
- Show Labels: Hiển thị tên của đối tượng.
- Label Objects… Đặt tên cho đối tượng.
- Trace Objects… Tạo vết cho đối tượng.
- Erase traces: Xóa vết của đối tượng.
- Animate Object: tạo chuyển động cho đối tượng.
- Increase speed: tăng tốc độ chuyển động
- Decrease Speed: Giảm tốc độ chuyển động.
- Stop Animation: dừng chuyển động.
- Hide text palette: Ẩn thanh định dạng văn bản
- Show Motion control: Hiển hộp điều khiển chuyển động
- Hide Toolbox: Ẩn hộp công cụ.
d) Menu Construct (Phép dựng hình)
- Point On Object: Lấy điểm trên đối tượng (đoạn thẳng, đường thẳng, tia, đường bao quanh của một hình khép kín, đường tròn, cung tròn…)
- Midpoint: Lấy trung điểm đoạn thẳng
- Intersection: Lấy giao điểm của các đối tượng giao nhau.( đoạn thẳng, tia, đường thẳng, đường tròn, cung…)
- Segments: Dựng đoạn thẳng nối các điểm.( 2 đến 30 điểm)
- Rays: Dựng nửa đường thẳng.(qua 2 điểm)
- Lines: dựng đường thẳng.(qua 2 điểm)
- Parallet Line: Dựng đường thẳng song song (qua 1 điểm và 1 đường thẳng)
- Perpendicular Line: Dựng đường vuông góc (qua 1 điểm và 1 đường thẳng).
- Angle Bisector: Dựng phân giác của góc tạo bởi ba điểm.
- Circle By Center + Point: Dựng đường tròn biết tâm và 1 điểm trên đường tròn.
- Circle By Center + Radius: Dựng đường tròn biết tâm và bán kính.
- Arc on Circle: Dựng cung trên đường tròn cho trước.
- Arc Through 3 points: Dựng cung tròn qua 3 điểm.
- Triangle Interior: Tô miền trong đa giác.
- Locus: tạo quỹ tích.
e) Menu Transform (Phép biến hình)
- Mark Center: Đánh dấu tâm (quay, vị tự, đối xứng…)
- Mark Mirror: Đánh dấu trục đối xứng
- Mark Angle: Đánh dấu góc quay
- Mard Ratio: Đánh dấu tỷ số đồng dạng (giữa 2 đoạn thẳng, giữa hai số…)
- Mark vector: Đánh dấu vectơ tịnh tiến
- Mark distance: Đánh dấu khoảng cách
- Translate… Tịnh tiến đối tượng
- Rotate…Phép quay
- Dilate… Phép vị tự
- Reflect: Phép đối xứng trục.
- Iterate…Phép lặp
f) Menu Measure (Đo lường)
- Length: Độ dài đoạn thẳng
- Distance: Khoảng cách giữa 2 điểm
- Peremeter: Chu vi đa giác
- Circumference: Chu vi đường tròn
- Angle: số đo góc tạo bởi 3 điểm.
- Area: Diện tích hình tròn, đa giác, viên phân, quạt.
- Arc Angle: Số đo cung.
- Arc Length: Độ dài cung.
- Radius: Bán kính
- Ratio: Tỷ số giữa 2 đoạn thẳng hoặc tạo bởi 3 điểm thẳng hàng.
- Calculate…Bảng tính các biểu thức.
- Coordinates: Tọa độ điểm.
- Abcissa(x): Hoành độ điểm
- Ordinate: Tung độ điểm
- Coordinate Distance: Khoảng cách giữa 2 điểm theo hệ tọa độ hiện hành.
- Slope: hệ số góc của đường thẳng.
- Equation: Phương trình của đường thẳng, đường tròn
g) Menu Graph (Đồ thị)
- Define Coordinate System: Kiểu hệ trục tọa độ.
- Mark Coordinate System: Đánh dấu hệ trục tọa độ dùng cho các đối tượng xây dựng trên đó.
- Grid Form: Chọn hệ lưới tọa độ.
- Show Grid: hiển thị lưới tọa độ.
- Snap Points: Bắt dính điểm vào lưới tọa độ.
- New Parameter… Tạo một thông số mới.
- New Function… Tạo đồ thị của một hàm số mới.
- Derivative: Tính đạo hàm của hàm số.
- Tabulate: Tạo bảng giá trị.
- Add Table Data… Thêm bảng giá trị.
- Remove Table Data… Xoá bảng giá trị.
Bên tay trái là box công cụ có lẽ ko cần giới thiệu thêm
(Chọn hoặc quét đối tượng - quay- vị tự, vẽ điểm , vẽ đường tròn , đoạn thẳng - tia - đường thẳng , soạn thảo văn bản, tên điểm + đường thẳng hay tia , dùng công cụ mới do ng` dùng tạo thêm)
Hiệu chỉnh bởi quản lý: