Gà Con Lon Ton 710
Thành viên
- Tham gia
- 18/2/2020
- Bài viết
- 0
I. Mô hình kết nối tổng đài IP
1. Mô hình kết nối tổng thể
Sơ đồ tổng đài ip
2. Mô hình kết nối quản lý tập trung sử dụng 1 tổng đài cho nhiều chi nhánh
3. Mô hình kết nối quản lý nhiều tổng đài các chi nhánh thành 1 hệ thống
II. Các loại đầu số kết nối bưu điện và giải pháp
1. Các loại đầu vào
a. Đầu vào analog
- Đây là các đầu số điện thoại truyền thống, mỗi số điện thoại cố định được kéo đến từ các nhà cung cấp số như VNPT, Viettel…,
Nhược điểm:
- Mỗi đường dây chỉ 1 cuộc gọi đồng thời, gọi đến bị hiện tượng báo bận không gọi được
- Gọi đi mỗi lúc hiển thị 1 số khác nhau
- Gọi đến bị trễ chuông từ 1 đến 3 hồi bên trong mới đổ chuông
- Dịch chuyển văn phòng là mất số
b. Đầu vào E1
- Được kéo bởi 1 đường cáp đến các công ty,
Nhược điểm:
- Chi phí lắp đặt ban đầu đắt: Khoảng 5-6 triệu
- Chi phí hàng tháng duy trì: khoảng 1 triệu
- Dịch chuyển văn phòng là mất số nếu không làm dịch vụ được với bưu điện
Ưu điểm:
- Gọi 30 cuộc gọi đồng thời
- Gọi đi chỉ hiển thị 1 số duy nhất
c. Đầu vào ip siptrunk (Hiện nay có VNPT, VIETTEL, FPT và CMC cung cấp)
- Số điện thoại được sử dụng qua đường cáp quang (đường mạng internet)
Ưu điểm:
- Gọi đi và gọi đến không bao giờ bị báo bận
- Gọi đến không bị trễ chuông
- Dịch chuyển vị trí văn phòng đến bất kỳ địa điểm nào không bị gián đoạn thoại
2. Các thiết bị đầu cuối
- Điện thoại IP và phần mềm softphone trên PC/Smartphone: Kết nối trực tiếp vào mạng LAN, Internet là sử dụng được ngay, không cần kéo dây.
- Điện thoại analog: Cần card chuyển đổi analog để sử dụng.
3. Các phần mềm mở rộng phát triển
- Các phần mềm chăm sóc khách hàng
THÔNG TIN LIÊN HỆ
CÔNG TY CỔ PHẦN HTC VIỄN THÔNG QUỐC TẾ
1. Mô hình kết nối tổng thể
Sơ đồ tổng đài ip
2. Mô hình kết nối quản lý tập trung sử dụng 1 tổng đài cho nhiều chi nhánh
3. Mô hình kết nối quản lý nhiều tổng đài các chi nhánh thành 1 hệ thống
II. Các loại đầu số kết nối bưu điện và giải pháp
1. Các loại đầu vào
a. Đầu vào analog
- Đây là các đầu số điện thoại truyền thống, mỗi số điện thoại cố định được kéo đến từ các nhà cung cấp số như VNPT, Viettel…,
Nhược điểm:
- Mỗi đường dây chỉ 1 cuộc gọi đồng thời, gọi đến bị hiện tượng báo bận không gọi được
- Gọi đi mỗi lúc hiển thị 1 số khác nhau
- Gọi đến bị trễ chuông từ 1 đến 3 hồi bên trong mới đổ chuông
- Dịch chuyển văn phòng là mất số
b. Đầu vào E1
- Được kéo bởi 1 đường cáp đến các công ty,
Nhược điểm:
- Chi phí lắp đặt ban đầu đắt: Khoảng 5-6 triệu
- Chi phí hàng tháng duy trì: khoảng 1 triệu
- Dịch chuyển văn phòng là mất số nếu không làm dịch vụ được với bưu điện
Ưu điểm:
- Gọi 30 cuộc gọi đồng thời
- Gọi đi chỉ hiển thị 1 số duy nhất
c. Đầu vào ip siptrunk (Hiện nay có VNPT, VIETTEL, FPT và CMC cung cấp)
- Số điện thoại được sử dụng qua đường cáp quang (đường mạng internet)
Ưu điểm:
- Gọi đi và gọi đến không bao giờ bị báo bận
- Gọi đến không bị trễ chuông
- Dịch chuyển vị trí văn phòng đến bất kỳ địa điểm nào không bị gián đoạn thoại
2. Các thiết bị đầu cuối
- Điện thoại IP và phần mềm softphone trên PC/Smartphone: Kết nối trực tiếp vào mạng LAN, Internet là sử dụng được ngay, không cần kéo dây.
- Điện thoại analog: Cần card chuyển đổi analog để sử dụng.
3. Các phần mềm mở rộng phát triển
- Các phần mềm chăm sóc khách hàng
THÔNG TIN LIÊN HỆ
CÔNG TY CỔ PHẦN HTC VIỄN THÔNG QUỐC TẾ
- Số GCNĐKDN: 0102362584, cấp ngày 06/09/2007 tại Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp. Hà Nội
- Địa chỉ: Tầng 6 tòa Lotus Số 2 Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội
- Hotline: 1900400088
- Email: info@vpbx.vn
- Website: https://vpbx.vn