- Tham gia
- 6/3/2012
- Bài viết
- 4.111
Tiếng Anh có cụm từ "Fight like cat and dog" tương tự như tiếng Việt nói "Đánh nhau như chó với mèo".
Has the cat got your tounge?: "Mèo ăn mất lưỡi hay sao" - tỏ ý hỏi người khác vì sao lại không nói gì?
Ví dụ: What's the matter? Has the cat got your tongue? (Có việc gì vậy? Mèo ăn mất lưỡi hay sao mà không nói gì?)
Put the cat among the pigeons: "Thả mèo giữa bầy bồ câu" - nói, làm gì khiến sự việc thêm rắc rối, người khác thêm lo lắng.
Ví dụ: You might set the cat among the pigeons if you tell the children that you destroyed their toys. (Em chỉ thả mèo giữa bầy bồ câu khi nói với bọn trẻ là em làm hỏng đồ chơi của chúng)
Like the cat that got the cream: Trông như con mèo lấy được kem - tỏ vẻ đắc ý, thỏa mãn vì vừa làm được điều gì tốt nhưng khiến người khác khó chịu
Ví dụ: You sit in this office like the cat that got the cream and expect the world to revolve around you - (Anh chỉ ngồi trong văn phòng dương dương tự đắc và mong thế giới xoay quanh mình)
Let the cat out of the bag: Để con mèo ra khỏi túi - vô tình khiến bí mật bị lộ ra
Ví dụ: I was trying to keep the party a secret, but Mel went and let the cat out of the bag. (Tôi cố giữ bí mật bữa tiệc, nhưng Mel đã tới và khiến mọi việc bị lộ ra)
Fight like cat and dog = Fight like cats and dogs: Đánh nhau như chó với mèo - suốt ngày cãi nhau
Ví dụ: As kids, we used to fight like cat and dog. (Chúng ta lúc nào cũng cãi nhau như chó với mèo khi còn nhỏ)
When the cat’s away, the mice will play: Mèo đi thì chuột thỏa sức chơi đùa - khi người quản lý đi mất thì những người xung quanh sẽ cư xử thoải mái.
Ví dụ: When the teacher left for a few minutes, the children nearly wrecked the classroom. When the cat's away, the mice will play. (Khi cô giáo đi ra ngoài mấy phút, bọn trẻ gần như phá tan tác lớp học. Đúng là vắng chủ nhà gà vọc niêu tôm)
Ví dụ: What's the matter? Has the cat got your tongue? (Có việc gì vậy? Mèo ăn mất lưỡi hay sao mà không nói gì?)
Ví dụ: You might set the cat among the pigeons if you tell the children that you destroyed their toys. (Em chỉ thả mèo giữa bầy bồ câu khi nói với bọn trẻ là em làm hỏng đồ chơi của chúng)
Ví dụ: You sit in this office like the cat that got the cream and expect the world to revolve around you - (Anh chỉ ngồi trong văn phòng dương dương tự đắc và mong thế giới xoay quanh mình)
Ví dụ: I was trying to keep the party a secret, but Mel went and let the cat out of the bag. (Tôi cố giữ bí mật bữa tiệc, nhưng Mel đã tới và khiến mọi việc bị lộ ra)
Ví dụ: As kids, we used to fight like cat and dog. (Chúng ta lúc nào cũng cãi nhau như chó với mèo khi còn nhỏ)
Ví dụ: When the teacher left for a few minutes, the children nearly wrecked the classroom. When the cat's away, the mice will play. (Khi cô giáo đi ra ngoài mấy phút, bọn trẻ gần như phá tan tác lớp học. Đúng là vắng chủ nhà gà vọc niêu tôm)
VnExpress