Phân biêt và nhận dạng các ký hiệu trên Switch Cisco Catalyst và SMB

nang2911

Thành viên
Tham gia
12/10/2017
Bài viết
4
Trong thời đại công nghệ số phát triển, Switch chia mạng là một trong thiết bị đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với nhiều doanh nghiệp, công ty sử dụng một mạng hệ thống bảo mật, an toàn. Trong bài viết dưới đây, chúng ta hãy cùng tìm hiểu cách phân biệt và nhận dạng các ký hiệu trên 2 dòng switch Catalyst và SMB.
Sơ lược về các thiết bị chuyển mạch của Cisco:
  • Cisco 95 - 500 Series: hoạt động ở layer 2,3 thiết bị chuyển mạch nhỏ gọn phù hợp với mạng kích thước nhỏ, thiết bị lý tưởng giữa tính năng và khả năng chi trả cho các doanh nghiệp đang phát triển.
  • Cisco Catalyst 2960-L Series : hoạt động ở layer 2 thích hợp cho việc triển khai lớp Access. Các port đều hỗ trợ GE.
  • Cisco Catalyst 2960-Plus Series : hoạt động ở layer 2 thích hợp cho việc triển khai lớp Access. Các port đều hỗ trợ FE.
  • Cisco Catalyst 2960-CX Series : hoạt động ở layer 2 thích hợp cho việc triển khai lớp Access. Thiết kế nhỏ gọn không cần triển khai nhiều không gian vật lý.
  • Cisco Catalyst 2960-X Series : hoạt động ở layer 2/3 phù hợp để triển khai lớp Access. Các port đều hỗ trợ GE.
  • Cisco Catalyst 3560-CX Series : hoạt động ở layer 3, thiết kế nhỏ gọn dễ dàng di chuyển và lắp đặt ở nhiều không gian khác nhau.
  • Cisco Catalyst 3650 Series : hoạt động ở layer 2/3 phù hợp để triển khai lớp Access hoặc Core. Thiết bị hỗ trợ truy cập có dây và không dây.
  • Cisco Catalyst 3850 Series : hoạt động ở layer 2/3 phù hợp để triển khai lớp Access hoặc Core. Thiết bị hỗ trợ truy cập có dây và không dây.
>>> Xem thêm: HMAA4GU6AJR8N-XN

Cách phân biệt các thông số kỹ thuật từ mã sản phẩm của Cisco: (SKU Switch Cisco)
SKU của switch Cisco chứa đầy đủ về đặc điểm kỹ thuật của thiết bị.
Switch Cisco hỗ trợ các cổng giao diện(Interface Port):
  • Fast Ethernet port (FE).
  • Gigabit Ethernet port (GE).
  • Multigigabit Ethernet port (mGig).
  • SFP module slot (SFP).
  • Dual-Purpose port (GE/SFP).
  • 10GBASE-T port (10GB-T).
  • SFP+ module slot (SFP/SFP+).
  • QSFP+ module slot (QSFP).
Cisco IOS trên Switch Cisco:
Khả năng tích hợp IOS của các thiết bị (Cisco Catalyst 2960-CX/3560-CX/2960-Plus/2960-X/3650/3850 Series)
  • LAN Lite (LL): Là hai dòng License phổ biến cho các dòng chuyển mạch 2960+ và 2960-X. Lan Lite là License cho những dòng Switch layer 2 với nhiều tình năng đi kèm như: 802.1Q trunking, (M)STP, STP extensions, CDP... và nó còn hỗ trợ 1 vài tính năng bảo mật cơ bản khác như: TACACS+, RADIUS, port security, 802.1X and DHCP snooping.license này, không cung cấp khả năng định tuyến layer 3 cũng như khả năng quản lý và bảo mật nâng cao.
  • LAN Base License (LB) : Là một dạng license đầy đủ tính năng cho dòng chuyển mạch layer 2. Nó bao gồm đầy đủ tính năng của Lan Lite cộng thêm một số tính năng mở rộng như VTP v3 và FlexLinks. VTP v3 cho phép việc quản trị thông tin VLAN topology dễ dàng hơn, đồng thời làm giảm thiểu những thay đổi không mong muốn. Ngoài ra với dạng license này, nó còn hỗ trợ nhiều tính năng cho VLAN như ISL VLAN, FlexLinks,...giúp cho links backup và hội tụ giữa những Switchs lớp Access và lớp Distribution nhanh chóng. Nhiều tính năng bảo mật mạnh cũng được tích hợp vào Lan Base license, chẳng hạn như: Flexible Authentication, Radius Change of Authorization và những đặc tính nâng cao 802.1X. Ở góc độ quản lý, dạng license này có sẵn những tính năng như: Ingress policing, Trust Boundary, AutoQoS, and DSCP mapping.
>>> Xem thêm: ssd asus m2

  • IP Base License (IPB) : Là dạng license mạng diện rộng được tích hợp cho Catalyst 3650 và 3850 với khả năng hỗ trợ định tuyến động. Dạng license này bao gồm tất cả các chức năng chuyển mạch layer 2 có trong LAN Base license cộng thêm một số tính năng chuyển mạch layer 3 như: Static routing, RIP, EIGRP stub, Protocol Independent Multicast (PIM) stub và OSPF for Routed Acces. Ở khía cạnh bảo mật, một số tính năng bảo mật mạng được hỗ trợ trong IP Base license, chẳng hạn: ACLs, Private VLANs, TrustSec SXP và IEEE 802.1AE (còn gọi là MACsec)
  • IP Services License (IPS) : Là một dạng license đầy đủ nhất. Nó hỗ trợ tất cả tính năng mà IP Base license có. Ngoài ra dạng license này còn thêm nhiều tính năng cao cấp hỗ trợ cho các dòng switch thế hệ sau này (next-generation). Đặc tính đầu tiên có thể kể tới là nó hỗ trợ đầy đủ tính năng trong giao thức định tuyến EIGRP và OSPF mà không hạn chế về topology mạng hay là qui mô bảng định tuyến. Hơn nữa, giao thức định tuyến BGP thì được hỗ trợ trong IP Services, nên nhớ rằng BGP không được hỗ trợ trong IP Base license. IP Services cung cấp tính năng OSPFv3 và EIGRP cho IPv6, điều này không có trong IP Base...Một sự nâng cấp quan trọng khác mà IP Services đó là: hỗ trợ VRF-lite, tính năng này không có trong IP Base. VRF-lite là một giải pháp tốt để chia một mạng cách xa về mặt vật lý thành nhiều mạng logical. Thêm nữa, với IP Services một số tính năng như: Web Cache Coordination Protocol (WCCP) và policy-based routing (PRB) được hỗ trợ.
Thông số kỹ thuật của Cisco IOS:
Hy vọng sau khi tham khảo hết bài viết, các bạn có thể nắm rõ cũng như hiểu rõ hơn về các thuật ngữ khái niệm sản phẩm thiết bị chuyển mạch mà mình đang nghiên cứu. Từ đó có thể đưa ra những quyết định mua hàng đúng đắn nhất.
Công ty cổ phần thương mại Máy Chủ Hà Nội
- Trụ sở Hà Nội: Tầng 1,2,4 - Tòa nhà PmaxLand số 32 ngõ 133 Thái Hà - Q. Đống Đa
Hotline mua hàng Hà Nội: 0979 83 84 84 Điện thoai: 024 6296 6644
- CN Hồ Chí Minh: Lầu 1- Tòa nhà 666/46/29 Đường 3/2- Phường 14 - Quận 10
Hotline mua hàng Hồ Chí Minh: 0945 92 96 96 Điện thoai: 028 2244 9399
- Email: hotro@maychuhanoi.vn
- website: https://maychuhanoi.vn/
- facebook: https://www.facebook.com/maychuhanoi
 
×
Quay lại
Top Bottom