Huyền Trang Vũ
Banned
- Tham gia
- 5/2/2018
- Bài viết
- 2
Giao tiếp luôn là mục đích cao nhất của người học tiếng Trung. Để luyện nói tiếng Trung có rất nhiều cách trong đó học tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề được nhiều người yêu thích. Trung tâm tiếng Trung THANHMAIHSK xin giới thiệu với các bạn một số đoạn hội thoại giao tiếp thông dụng trong cuộc sống nhé!
Học tiếng Trung giao tiếp trong nhà hàng
Người phục vụ:
Thưa ông, giờ ông đã gọi món chưa?
先生,现在点菜吗?
Xiānshēng, xiànzài diǎn cài ma?
Đây là menu. Bạn chọn món đi.
这是菜单,你点菜吧。
Zhè shì càidān, nǐ diǎn cài ba.
Mời dùng trà trước
请先用茶
Qǐng xiān yòng chá
Các món ăn của chúng tôi đều ngon
我们这儿什么菜都好吃啊
wǒmen zhè’er shénme cài dōu hào chī a
Ở đây có thịt dê, thịt lợn, thịt bò, thịt gà, còn có cả cá nữa, bạn thích ăn gì ?
这有羊肉,猪肉,牛肉。鸡肉,还有鱼,你喜欢吃什么?
Zhè yǒu yángròu, zhūròu, niúròu. Jīròu, hái yǒu yú, nǐ xǐhuān chī shénme?
Đồ uống thì sao ạ?
喝什么饮料
hē shénme yǐnliào
Bạn uống gì ? Ở đây có bia, nước ép hoa quả và sữa tươi.
你喝点儿什么?这有啤酒,果汁和牛奶。
Nǐ hē diǎnr shénme? Zhè yǒu píjiǔ, guǒzhī hé niúnǎi.
Bạn uống gì ? Ở đây có bia, nước ép hoa quả và sữa tươi.
Ông còn có yêu cầu gì nữa không?
你还要别的吗
nǐ hái yào bié de ma
Xin vui lòng đợi 10 phút nữa tôi sẽ mang đồ ăn của các vị tới.
请等十分钟了我马上把你们的菜带回来
qǐng děng shí fēnzhōngle wǒ mǎshàng bǎ nǐmen de cài dài huílái
Xin lỗi, tôi sẽ đổi lại đồ ăn cho ông
对不起,我给你换一下
duìbùqǐ, wǒ gěi nǐ huàn yīxià’
Ông thử xem món này thế nào?
你尝尝这个怎么样
nǐ cháng cháng zhège zěnme yang
Ông đã muốn thanh toán chưa?
你要买单了吗
nǐ yāo mǎidānle ma
Hóa đơn của ông tổng cộng là 210000 đồng
你的单总共21万块
nǐ de dān zǒnggòng 21 wàn kuài
Đây là tiền thừa ạ
这是剩下的钱
zhè shì shèng xià de qián
Cảm ơn ông, nhưng nhà hàng chúng tôi quy định không được nhận tiền bo
谢谢,但是我们店规定不能收小费
xièxiè, dànshì wǒmen diàn guīdìng bùnéng shōu xiǎofèi
谢谢光临,下次再来
xièxiè guānglín, xià cì zàilái
Cảm ơn quý khách, lần sau lại tới ạ
Khách hàng:
Chúng ta ăn một chút gì nhé?
我们吃点儿什么呢?
Wǒmen chī diǎnr shénme ne?
Lấy món cà chua xào trứng gà, thế nào?
来一个西红柿炒鸡蛋,怎么样?
Lái yīgè xīhóngshì chǎo jīdàn, zěnme yàng?
Mùi vị của những món ăn này như thế nào?
这些菜味道怎么样?
Zhèxiē cài wèidào zěnme yàng?
Cà chua xào trứng có mặn không ?
西红柿炒鸡蛋咸不咸?
Xīhóngshì chǎo jīdàn xián bù xián?
很好吃,也很好看。
Hěn hào chī, yě hěn hǎokàn.
Rất ngon, cũng rất đẹp mắt nữa.
Tôi muốn 1 phần canh trứng.
我要一个蛋汤。
Háiyào bié de ma?
Xem thêm: Một số món ăn phải thử khi đến Trung Quốc
Học tiếng Trung giao tiếp văn phòng trong công ty
Xin lỗi, hiện tôi đang rất bận.
抱歉,我现在很忙。
Bàoqiàn, wǒ xiànzài hěn máng.
Hôm nay lại phải tăng ca.
今天又得加班了。
Jīntiān yòu děi jiābān le.
Dạo này toàn phải tăng ca.
最近总是加班。
Zuìjìn zǒng shì jiābān.
Tôi bận không dứt ra được. Anh tan ca muộn một chút được không?
我忙得不可开交。你能晚点儿下班吗?
Wǒ máng dé bù kě kāijiāo. Nǐ néng wǎndiǎnr xiàbān ma?
工作非常多。你能加班吗?
Gōngzuò fēicháng duō. Nǐ néng jiābān ma?
Việc rất nhiều. Anh tăng ca được không?
Tất nhiên là được.
当然可以。
Dāngrán kěyǐ.
Thành thật xin lỗi. Ngày mai tôi không thể đến sớm được.
很抱歉。明天我没办法早来。
Hěn bàoqiàn, míngtiān wǒ méi bànfǎ zǎo lái.
Xin lỗi. Hôm nay tôi không thể làm ca đêm.
抱歉。我今天不能上夜班。
Bàoqiàn, wǒ jīntiān bù néng shàng yèbān.
Buổi tối tôi có giờ dạy.
我晚上有课。
Wǒ wǎnshàng yǒu kè.
Ở nhà không có ai trông bọn trẻ.
家里没有人照看孩子。
Jiālǐ méi yǒu rén zhàokàn háizi.
Anh muốn tôi tăng ca thêm bao lâu?
你需要我加多长时间的班?
Nǐ xūyào wǒ jiā duōcháng shíjiān de bān?
Hẹn mai gặp lại.
明天见。
Míngtiān jiàn.
Mệt rồi chứ?
累了吧?
Lèi le ba?
Hết giờ làm rồi.
该下班了。
Gāi xiàbān le.
Chờ một lát.
等一下。
Děng yíxià.
Làm ơn cho tôi ly cà phê.
请给我一杯咖啡。
Qǐng gěi wǒ yì bēi kāfēi.
Hôm nay phải làm gì?
今天要做什么?
Jīntiān yào zuò shénme?
Anh đến văn phòng một lát được không?
你能来一下办公室吗?
Nǐ néng lái yí xià bàngōngshì ma?
Anh photo bản tài liệu này cho tôi được không?
你能给我复印这份文件吗?
Nǐ néng gěi wǒ fùyìn zhè fèn wénjiàn ma?
Anh giúp tôi một lát có được không?
你能帮我一下忙吗?
Nǐ néng bāng wǒ yí xià máng ma?
Ông chủ đã đến chưa?
老板来了吗?
Lǎobǎn lái le ma?
Dạo này tâm trạng của ông chủ không tốt.
最近老板的心情不好。
Zuìjìn lǎobǎn de xīnqíng bù hǎo.
Bắt đầu họp nào.
开始开会吧。
Kāishǐ kāihuì ba.
Tôi xin tuyên bố cuộc họp bắt đầu.
我宣布会议开始。
Wǒ xuānbù huìyì kāishǐ.
Vào cuộc họp rồi, đề nghị mọi người trật tự.
开会了,大家请安静。
Kāihuì le, dàjiā qǐng ānjìng.
Đã đến đủ cả chưa?都到齐了吗?
Dōu dào qí le ma?
Khi họp không được nghe điện thoại.开会时不能接电话。
Kāihuìshí bù néng jiē diànhuà.
Mời cô thư ký đọc qua bản ghi chép cuộc họp lần trước được không?
秘书来念一下上次会议记录好吗?
Mìshū lái niàn yí xià shàng cì huìyì jìlù hǎo ma?
Quyền phát biểu của anh không được phê chuẩn.
你的发言权没有获得批准。
Nǐ de fāyánquán méi yǒu huòdé pīzhǔn.
Tất cả những ai đồng ý xin giơ tay.
所有赞同的,请举手。
Suǒyǒu zàntóng de, qǐng jǔ shǒu.
Tất cả những ai phản đối đề nghị bày tỏ thái độ phản đối.
所有反对的,请表态反对。
Suǒyǒu fǎnduì de, qǐng biǎotài fǎnduì.
Tôi đề nghị tiến hành bỏ phiếu cho đề án này.
我提议将该议案进行投票表决。
Wǒ tíyì jiāng gāi yì’àn jìnxíng tóupiào biǎojué.
Chúng ta biểu quyết đi.
我们表决吧。
Wǒmen biǎojué ba.
Tôi đề nghị bây giờ giải lao.
我提议现在休会。
Wǒ tíyì xiànzài xiūhuì.
Học tiếng Trung giao tiếp bán hàng
Tôi xem qua thôi.
我随便看看。
Wǒsuíbiànkànkàn.
Không sao, mua đồ phải xem nhiều mà!
没关系,买东西要多看看!
Méiguānxì, mǎidōngxīyàoduōkànkàn!
Tôi thật sự muốn giới thiệu cho ngài dòng sản phẩm nước hoa mới nhất mới ra mắt thị trường của chúng tôi.
我真的想向您介绍我们最新刚上市这款香水系列。
Wǒzhēn de xiǎngxiàngnínjièshàowǒmenzuìxīngāngshàngshìzhèkuǎnxiāngshuǐxìliè.
Mùa hè sắp tới rồi, mùa hè năm nay phổ biến nước hoa mùi trà xanh, rất nhiều người thích mùi hương này.
夏天来了,今年夏天最流行绿茶味道的香水,很多人喜欢这味道。
Xià tiān lái le, jīn nián xià tiān zuì liú xíng lǜ chá wèi dào de xiāng shuǐ, hěn duō rén xǐ huān zhè wèi dào.
Không đắt lắm đâu, chất lượng cực tốt, bảo hành 1 năm mà.
不太贵,质量特好,保修一年啊。
Bùtàiguì, zhìliàngtèhǎo, bǎoxiūyīnián a.
Tôi có thể hiểu được suy nghĩ của chị, chắc chắn sẽ phải thương lượng với chồng mà, như vậy có mua rồi sẽ không hối hận.
你有这种想法我可以理解,肯定要与老公商量一下,这样买了才不会后悔。
Nǐ yǒu zhè zhǒng xiǎng fǎ wǒ kě yǐ lǐ jiě, kěn dìng yào yǔ lǎo gōng shāng liáng yī xià, zhè yàng mǎi le cái bù huì hòu huǐ.
Chịxemthếnàycóđượckhông?
你看这样好吗?
Nǐkànzhèyànghǎo ma?
Chị hãy xem một lúc nữa, tôi giới thiệu thêm vài chiếc nữa cho chị xem, chị có thể xem nhiều loại hơn, so sánh nhiều hơn một chút, như vậy chị sẽ cân nhắc suy nghĩ toàn diện hơn.
你再看一会,我多介绍几台给你,你可以多看看,多比较一下,这样考虑起来才会更加全面一些。
Nǐ zài kàn yī huǐ, wǒ duō jiè shào jǐ tái gěi nǐ, nǐ kě yǐ duō kàn kàn, duō bǐ jiào yī xià, zhè yàng kǎo lǜ qǐ lái cái huì gèng jiā quán miàn yī xiē.
Chào ông, ông muốn mua gì?
先生,你要买什么?
Xiānshēng, nǐ yāomǎi shénme?
Tôi muốn mua 0,5 kg đường, 1 gói cà phê, 1 tuýp kem đánh răng.
我要买一斤糖,一包咖啡,一个牙膏。
Wǒ yāomǎi yī jīn táng, yī bāo kāfēi, yīgè yágāo.
0,5 kg đường: 7 đồng, 1 gói café 10 đồng, 1 tuýp kem đánh răng 3 đồng. tổng cộng 20 đồng.
一斤糖:7块,一包咖啡10块,一个牙膏3块,总共20块。
Yī jīn táng:7 Kuài, yī bāo kāfēi 10 kuài, yīgè yágāo 3 kuài, zǒnggòng 20 kuài.
Ông còn cần gì khác không ?
你还要其他吗?
Nǐ hái yào qítā ma?
Tôi lấy thêm một cái bật lửa.
再要一个打火机。
Zài yào yīgè dǎhuǒjī.
Đủ rồi, tổng cộng bao nhiêu tiền?
够了,总共多少钱?
Gòule, zǒnggòng duōshǎo qián?
Mời sang phía bên kia trả tiền.
请去那里付钱。
Qǐng qù nàlǐ fù qián.
Xem thêm: Khi đi mua sắm thì cần nói gì?
Trên đây là một số chủ đề giao tiếp tiếng Trung thường gặp trong cuộc sống, bên cạnh đó còn rất nhiều chủ đề nữa mà bạn cần nắm vững để phục vụ cho nhu cầu học của mình.
Tại lớp học tiếng Trung giao tiếp của THANHMAIHSK có rất nhiều chủ đề để các bạn thực hành với bạn bè và thầy cô của mình, giúp bạn phản xạ giao tiếp tốt hơn.
TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG THANHMAIHSK
Cơ sở 1: Số 15 ngách 26 ngõ 18 Nguyên Hồng - Đống Đa - HN
Điện thoại: 04 38359969. Hotline: 0931715889 (8h30 đến 21h các ngày trong tuần)
Email: thanhmaihsk1213@gmail.com
Cơ sở 2: 18 BIS/3A Nguyễn Thị Minh Khai - Phường Đakao - Quận 1 - TP.HCM
Điện thoại: 08 66819261. Hotline: 0914506828 (8h30 đến 21h các ngày trong tuần)
Email: thanhmaihskhcm@gmail.com
Cơ sở 3: Số BT11 Lô 16A1 Làng Việt Kiều Châu Âu Mộ Lao Hà Đông Hà Nội
Điện thoại: 0985.887.935 (8h30 đến 21h các ngày trong tuần)
Email: info@thanhmaihsk.edu.vn
Cơ sở 4: Giảng đường D2 Đại học Kinh Tế Quốc Dân Hà Nội
Hotline: 04 38359969
Học tiếng Trung giao tiếp trong nhà hàng
Người phục vụ:
Thưa ông, giờ ông đã gọi món chưa?
先生,现在点菜吗?
Xiānshēng, xiànzài diǎn cài ma?
Đây là menu. Bạn chọn món đi.
这是菜单,你点菜吧。
Zhè shì càidān, nǐ diǎn cài ba.
Mời dùng trà trước
请先用茶
Qǐng xiān yòng chá
Các món ăn của chúng tôi đều ngon
我们这儿什么菜都好吃啊
wǒmen zhè’er shénme cài dōu hào chī a
Ở đây có thịt dê, thịt lợn, thịt bò, thịt gà, còn có cả cá nữa, bạn thích ăn gì ?
这有羊肉,猪肉,牛肉。鸡肉,还有鱼,你喜欢吃什么?
Zhè yǒu yángròu, zhūròu, niúròu. Jīròu, hái yǒu yú, nǐ xǐhuān chī shénme?
Đồ uống thì sao ạ?
喝什么饮料
hē shénme yǐnliào
Bạn uống gì ? Ở đây có bia, nước ép hoa quả và sữa tươi.
你喝点儿什么?这有啤酒,果汁和牛奶。
Nǐ hē diǎnr shénme? Zhè yǒu píjiǔ, guǒzhī hé niúnǎi.
Bạn uống gì ? Ở đây có bia, nước ép hoa quả và sữa tươi.
Ông còn có yêu cầu gì nữa không?
你还要别的吗
nǐ hái yào bié de ma
Xin vui lòng đợi 10 phút nữa tôi sẽ mang đồ ăn của các vị tới.
请等十分钟了我马上把你们的菜带回来
qǐng děng shí fēnzhōngle wǒ mǎshàng bǎ nǐmen de cài dài huílái
Xin lỗi, tôi sẽ đổi lại đồ ăn cho ông
对不起,我给你换一下
duìbùqǐ, wǒ gěi nǐ huàn yīxià’
Ông thử xem món này thế nào?
你尝尝这个怎么样
nǐ cháng cháng zhège zěnme yang
Ông đã muốn thanh toán chưa?
你要买单了吗
nǐ yāo mǎidānle ma
Hóa đơn của ông tổng cộng là 210000 đồng
你的单总共21万块
nǐ de dān zǒnggòng 21 wàn kuài
Đây là tiền thừa ạ
这是剩下的钱
zhè shì shèng xià de qián
Cảm ơn ông, nhưng nhà hàng chúng tôi quy định không được nhận tiền bo
谢谢,但是我们店规定不能收小费
xièxiè, dànshì wǒmen diàn guīdìng bùnéng shōu xiǎofèi
谢谢光临,下次再来
xièxiè guānglín, xià cì zàilái
Cảm ơn quý khách, lần sau lại tới ạ
Khách hàng:
Chúng ta ăn một chút gì nhé?
我们吃点儿什么呢?
Wǒmen chī diǎnr shénme ne?
Lấy món cà chua xào trứng gà, thế nào?
来一个西红柿炒鸡蛋,怎么样?
Lái yīgè xīhóngshì chǎo jīdàn, zěnme yàng?
Mùi vị của những món ăn này như thế nào?
这些菜味道怎么样?
Zhèxiē cài wèidào zěnme yàng?
Cà chua xào trứng có mặn không ?
西红柿炒鸡蛋咸不咸?
Xīhóngshì chǎo jīdàn xián bù xián?
很好吃,也很好看。
Hěn hào chī, yě hěn hǎokàn.
Rất ngon, cũng rất đẹp mắt nữa.
Tôi muốn 1 phần canh trứng.
我要一个蛋汤。
Háiyào bié de ma?
Xem thêm: Một số món ăn phải thử khi đến Trung Quốc
Học tiếng Trung giao tiếp văn phòng trong công ty
Xin lỗi, hiện tôi đang rất bận.
抱歉,我现在很忙。
Bàoqiàn, wǒ xiànzài hěn máng.
Hôm nay lại phải tăng ca.
今天又得加班了。
Jīntiān yòu děi jiābān le.
Dạo này toàn phải tăng ca.
最近总是加班。
Zuìjìn zǒng shì jiābān.
Tôi bận không dứt ra được. Anh tan ca muộn một chút được không?
我忙得不可开交。你能晚点儿下班吗?
Wǒ máng dé bù kě kāijiāo. Nǐ néng wǎndiǎnr xiàbān ma?
工作非常多。你能加班吗?
Gōngzuò fēicháng duō. Nǐ néng jiābān ma?
Việc rất nhiều. Anh tăng ca được không?
Tất nhiên là được.
当然可以。
Dāngrán kěyǐ.
Thành thật xin lỗi. Ngày mai tôi không thể đến sớm được.
很抱歉。明天我没办法早来。
Hěn bàoqiàn, míngtiān wǒ méi bànfǎ zǎo lái.
Xin lỗi. Hôm nay tôi không thể làm ca đêm.
抱歉。我今天不能上夜班。
Bàoqiàn, wǒ jīntiān bù néng shàng yèbān.
Buổi tối tôi có giờ dạy.
我晚上有课。
Wǒ wǎnshàng yǒu kè.
Ở nhà không có ai trông bọn trẻ.
家里没有人照看孩子。
Jiālǐ méi yǒu rén zhàokàn háizi.
Anh muốn tôi tăng ca thêm bao lâu?
你需要我加多长时间的班?
Nǐ xūyào wǒ jiā duōcháng shíjiān de bān?
Hẹn mai gặp lại.
明天见。
Míngtiān jiàn.
Mệt rồi chứ?
累了吧?
Lèi le ba?
Hết giờ làm rồi.
该下班了。
Gāi xiàbān le.
Chờ một lát.
等一下。
Děng yíxià.
Làm ơn cho tôi ly cà phê.
请给我一杯咖啡。
Qǐng gěi wǒ yì bēi kāfēi.
Hôm nay phải làm gì?
今天要做什么?
Jīntiān yào zuò shénme?
Anh đến văn phòng một lát được không?
你能来一下办公室吗?
Nǐ néng lái yí xià bàngōngshì ma?
Anh photo bản tài liệu này cho tôi được không?
你能给我复印这份文件吗?
Nǐ néng gěi wǒ fùyìn zhè fèn wénjiàn ma?
Anh giúp tôi một lát có được không?
你能帮我一下忙吗?
Nǐ néng bāng wǒ yí xià máng ma?
Ông chủ đã đến chưa?
老板来了吗?
Lǎobǎn lái le ma?
Dạo này tâm trạng của ông chủ không tốt.
最近老板的心情不好。
Zuìjìn lǎobǎn de xīnqíng bù hǎo.
Bắt đầu họp nào.
开始开会吧。
Kāishǐ kāihuì ba.
Tôi xin tuyên bố cuộc họp bắt đầu.
我宣布会议开始。
Wǒ xuānbù huìyì kāishǐ.
Vào cuộc họp rồi, đề nghị mọi người trật tự.
开会了,大家请安静。
Kāihuì le, dàjiā qǐng ānjìng.
Đã đến đủ cả chưa?都到齐了吗?
Dōu dào qí le ma?
Khi họp không được nghe điện thoại.开会时不能接电话。
Kāihuìshí bù néng jiē diànhuà.
Mời cô thư ký đọc qua bản ghi chép cuộc họp lần trước được không?
秘书来念一下上次会议记录好吗?
Mìshū lái niàn yí xià shàng cì huìyì jìlù hǎo ma?
Quyền phát biểu của anh không được phê chuẩn.
你的发言权没有获得批准。
Nǐ de fāyánquán méi yǒu huòdé pīzhǔn.
Tất cả những ai đồng ý xin giơ tay.
所有赞同的,请举手。
Suǒyǒu zàntóng de, qǐng jǔ shǒu.
Tất cả những ai phản đối đề nghị bày tỏ thái độ phản đối.
所有反对的,请表态反对。
Suǒyǒu fǎnduì de, qǐng biǎotài fǎnduì.
Tôi đề nghị tiến hành bỏ phiếu cho đề án này.
我提议将该议案进行投票表决。
Wǒ tíyì jiāng gāi yì’àn jìnxíng tóupiào biǎojué.
Chúng ta biểu quyết đi.
我们表决吧。
Wǒmen biǎojué ba.
Tôi đề nghị bây giờ giải lao.
我提议现在休会。
Wǒ tíyì xiànzài xiūhuì.
Học tiếng Trung giao tiếp bán hàng
Tôi xem qua thôi.
我随便看看。
Wǒsuíbiànkànkàn.
Không sao, mua đồ phải xem nhiều mà!
没关系,买东西要多看看!
Méiguānxì, mǎidōngxīyàoduōkànkàn!
Tôi thật sự muốn giới thiệu cho ngài dòng sản phẩm nước hoa mới nhất mới ra mắt thị trường của chúng tôi.
我真的想向您介绍我们最新刚上市这款香水系列。
Wǒzhēn de xiǎngxiàngnínjièshàowǒmenzuìxīngāngshàngshìzhèkuǎnxiāngshuǐxìliè.
Mùa hè sắp tới rồi, mùa hè năm nay phổ biến nước hoa mùi trà xanh, rất nhiều người thích mùi hương này.
夏天来了,今年夏天最流行绿茶味道的香水,很多人喜欢这味道。
Xià tiān lái le, jīn nián xià tiān zuì liú xíng lǜ chá wèi dào de xiāng shuǐ, hěn duō rén xǐ huān zhè wèi dào.
Không đắt lắm đâu, chất lượng cực tốt, bảo hành 1 năm mà.
不太贵,质量特好,保修一年啊。
Bùtàiguì, zhìliàngtèhǎo, bǎoxiūyīnián a.
Tôi có thể hiểu được suy nghĩ của chị, chắc chắn sẽ phải thương lượng với chồng mà, như vậy có mua rồi sẽ không hối hận.
你有这种想法我可以理解,肯定要与老公商量一下,这样买了才不会后悔。
Nǐ yǒu zhè zhǒng xiǎng fǎ wǒ kě yǐ lǐ jiě, kěn dìng yào yǔ lǎo gōng shāng liáng yī xià, zhè yàng mǎi le cái bù huì hòu huǐ.
Chịxemthếnàycóđượckhông?
你看这样好吗?
Nǐkànzhèyànghǎo ma?
Chị hãy xem một lúc nữa, tôi giới thiệu thêm vài chiếc nữa cho chị xem, chị có thể xem nhiều loại hơn, so sánh nhiều hơn một chút, như vậy chị sẽ cân nhắc suy nghĩ toàn diện hơn.
你再看一会,我多介绍几台给你,你可以多看看,多比较一下,这样考虑起来才会更加全面一些。
Nǐ zài kàn yī huǐ, wǒ duō jiè shào jǐ tái gěi nǐ, nǐ kě yǐ duō kàn kàn, duō bǐ jiào yī xià, zhè yàng kǎo lǜ qǐ lái cái huì gèng jiā quán miàn yī xiē.
Chào ông, ông muốn mua gì?
先生,你要买什么?
Xiānshēng, nǐ yāomǎi shénme?
Tôi muốn mua 0,5 kg đường, 1 gói cà phê, 1 tuýp kem đánh răng.
我要买一斤糖,一包咖啡,一个牙膏。
Wǒ yāomǎi yī jīn táng, yī bāo kāfēi, yīgè yágāo.
0,5 kg đường: 7 đồng, 1 gói café 10 đồng, 1 tuýp kem đánh răng 3 đồng. tổng cộng 20 đồng.
一斤糖:7块,一包咖啡10块,一个牙膏3块,总共20块。
Yī jīn táng:7 Kuài, yī bāo kāfēi 10 kuài, yīgè yágāo 3 kuài, zǒnggòng 20 kuài.
Ông còn cần gì khác không ?
你还要其他吗?
Nǐ hái yào qítā ma?
Tôi lấy thêm một cái bật lửa.
再要一个打火机。
Zài yào yīgè dǎhuǒjī.
Đủ rồi, tổng cộng bao nhiêu tiền?
够了,总共多少钱?
Gòule, zǒnggòng duōshǎo qián?
Mời sang phía bên kia trả tiền.
请去那里付钱。
Qǐng qù nàlǐ fù qián.
Xem thêm: Khi đi mua sắm thì cần nói gì?
Trên đây là một số chủ đề giao tiếp tiếng Trung thường gặp trong cuộc sống, bên cạnh đó còn rất nhiều chủ đề nữa mà bạn cần nắm vững để phục vụ cho nhu cầu học của mình.
Tại lớp học tiếng Trung giao tiếp của THANHMAIHSK có rất nhiều chủ đề để các bạn thực hành với bạn bè và thầy cô của mình, giúp bạn phản xạ giao tiếp tốt hơn.
TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG THANHMAIHSK
Cơ sở 1: Số 15 ngách 26 ngõ 18 Nguyên Hồng - Đống Đa - HN
Điện thoại: 04 38359969. Hotline: 0931715889 (8h30 đến 21h các ngày trong tuần)
Email: thanhmaihsk1213@gmail.com
Cơ sở 2: 18 BIS/3A Nguyễn Thị Minh Khai - Phường Đakao - Quận 1 - TP.HCM
Điện thoại: 08 66819261. Hotline: 0914506828 (8h30 đến 21h các ngày trong tuần)
Email: thanhmaihskhcm@gmail.com
Cơ sở 3: Số BT11 Lô 16A1 Làng Việt Kiều Châu Âu Mộ Lao Hà Đông Hà Nội
Điện thoại: 0985.887.935 (8h30 đến 21h các ngày trong tuần)
Email: info@thanhmaihsk.edu.vn
Cơ sở 4: Giảng đường D2 Đại học Kinh Tế Quốc Dân Hà Nội
Hotline: 04 38359969