- Tham gia
- 18/10/2012
- Bài viết
- 5.692
NGỮ PHÁP
1. は: thì, về, về phần (một số bạn mới học nghĩ từ này có nghĩa là “là” nhưng không phải vậy đâu nhé)
わたしは学生です。(Watashi wa gakusei desu)
Tôi là học sinh.
これは本です。(Kore wa hon desu)
Đây là một cuốn sách.
ぼくはうなぎだ。(Boku wa unagi da)
Về phần tôi là món lươn. (Không phải “Tôi là con lươn”, câu này có thể được sử dụng khi gọi món ăn trong nhà hàng)
わたしはハノイです。(Watashi wa Hanoi desu)
Về phần mình, tôi sẽ đi Hà Nội. (Không phải “Tôi là Hà Nội”)
2. も: cũng, đến mức
わたしも学生です。(Watashi mo gakusei desu)
Tôi cũng là học sinh.
このペンもわたしのです。(Kono pen mo watashi no desu)
Chiếc bút này cũng là của tôi.
わたしは漢字を八千も知っています。(Watashi wa kanji wo hassen mo shitte imasu)
Tôi biết những 8000 Hán tự.
わたしは漢字を一つも知りません。(Watashi wa kanji wo hitotsu mo shirimasen)
Tôi đến cả một Hán tự cũng không biết.
nguồn: https://www.facebook.com/tiengnhat.asia/posts/494329047320575
1. は: thì, về, về phần (một số bạn mới học nghĩ từ này có nghĩa là “là” nhưng không phải vậy đâu nhé)
わたしは学生です。(Watashi wa gakusei desu)
Tôi là học sinh.
これは本です。(Kore wa hon desu)
Đây là một cuốn sách.
ぼくはうなぎだ。(Boku wa unagi da)
Về phần tôi là món lươn. (Không phải “Tôi là con lươn”, câu này có thể được sử dụng khi gọi món ăn trong nhà hàng)
わたしはハノイです。(Watashi wa Hanoi desu)
Về phần mình, tôi sẽ đi Hà Nội. (Không phải “Tôi là Hà Nội”)
2. も: cũng, đến mức
わたしも学生です。(Watashi mo gakusei desu)
Tôi cũng là học sinh.
このペンもわたしのです。(Kono pen mo watashi no desu)
Chiếc bút này cũng là của tôi.
わたしは漢字を八千も知っています。(Watashi wa kanji wo hassen mo shitte imasu)
Tôi biết những 8000 Hán tự.
わたしは漢字を一つも知りません。(Watashi wa kanji wo hitotsu mo shirimasen)
Tôi đến cả một Hán tự cũng không biết.
nguồn: https://www.facebook.com/tiengnhat.asia/posts/494329047320575