Ngữ pháp tiếng Nhật

zhd.95

Kẻ săn đêm
Thành viên thân thiết
Tham gia
18/10/2012
Bài viết
5.692
NGỮ PHÁP
1. は: thì, về, về phần (một số bạn mới học nghĩ từ này có nghĩa là “là” nhưng không phải vậy đâu nhé)

わたしは学生です。(Watashi wa gakusei desu)
Tôi là học sinh.
これは本です。(Kore wa hon desu)
Đây là một cuốn sách.
ぼくはうなぎだ。(Boku wa unagi da)
Về phần tôi là món lươn. (Không phải “Tôi là con lươn”, câu này có thể được sử dụng khi gọi món ăn trong nhà hàng)
わたしはハノイです。(Watashi wa Hanoi desu)
Về phần mình, tôi sẽ đi Hà Nội. (Không phải “Tôi là Hà Nội”)

2. も: cũng, đến mức

わたしも学生です。(Watashi mo gakusei desu)
Tôi cũng là học sinh.
このペンもわたしのです。(Kono pen mo watashi no desu)
Chiếc bút này cũng là của tôi.
わたしは漢字を八千も知っています。(Watashi wa kanji wo hassen mo shitte imasu)
Tôi biết những 8000 Hán tự.
わたしは漢字を一つも知りません。(Watashi wa kanji wo hitotsu mo shirimasen)
Tôi đến cả một Hán tự cũng không biết.



nguồn: https://www.facebook.com/tiengnhat.asia/posts/494329047320575
 
Trong tiếng Nhật, có 3 nhóm động từ là động từ nhóm 1, động từ nhóm 2 và động từ nhóm 3.

+ Động từ nhóm 1: là những động từ tận cùng bằng đuôi い hoặc có cách phát âm là âm い.
Ví dụ:
-行きます(いきます)(Đi)
-会います(あいます)(Gặp)
-飲みます(のみます)(Uống)
-帰ります(かえります)(Trở về)
-遊びます(あそびます)(Chơi)

+ Động từ nhóm 2: là những động từ tận cùng bằng đuôi え hoặc có cách phát âm là âm え.
Ví dụ:
-食べます(たべます)(Ăn)
-寝ます(ねます)(Ngủ)
-覚えます(おぼえます)(Nhớ)
-教えます(おしえます)(Dạy)
Ngoài ra, có 9 động từ tận cùng bằng đuôi い hoặc có cách phát âm là âm い nhưng vẫn thuộc nhóm 2 (ai phát hiện thêm thì la lên cho ad bik nha)
1. おります (xuống)
2. あびます (tắm)
3. きます (mặc)
4. たります (đủ)
5. おきます (thức)
6. みます (xem)
7. います (có)
8. かります (mượn)
9. できます (có thể)

+ Động từ nhóm 3 gồm những động từ:
-Tận cùng có đuôi します
-Động từ 来ます(きます)(Đến)
Ví dụ:
-します (Làm)
-勉強します(べんきょうします)(Học)
-来ます(きます)(Đến)
---------------------------------------------------------------
 
×
Quay lại
Top Bottom