nagomi
Thành viên
- Tham gia
- 8/9/2018
- Bài viết
- 2
Đây là những ngữ cảnh hay có trong các nhà hàng, các cửa hiệu bán đồ gia dụng, cửa hàng tiện lợi tạp hóa hay các siêu thị lớn. Sẽ rất hữu ích cho những bạn muốn làm thêm ở những nơi như vậy. Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu những ngữ cảnh xảy ra trong các nhà hàng của Nhật và học giao tiếp trong những ngữ cảnh này nhé.
Khi khách đi ngang qua hay ghé vào đều phải chào
「いらっしゃいませ」
Irasshaimase = Xin mời quý khách : Chào to, rõ ràng .
Khi khách vào và chọn món ăn
1. Quý khách đi mấy người?
何名 さま で いらっしゃいますか? ( Nanmei sama de irasshai masu ka?)
2. Mời Quý khách đi hướng này.
こちらへどうぞ。
(kochira e douzo)
3. Vì nay đông khách, Quý kháchcó thể ngồi chung bàn với người khác được ko?
きょう は こんで います ので、 ご あいせき で よろしい でしょうか?
(kyoo wa konde imasu node, go aiseki de yoroshii deshoo ka?)
4.Khách: Xin cho tôi xem thực đơn.
あ のう、 メニュー を みせて ください。
(Anou, menyuu o misete kudasai.)
Nhân viên: vâng, mời xem. Anh/Chị đã chọn xong chưa?
てんいん: はい、 どうぞ。 。。。ごちゅうもん は おきまり です か?
(tenin: hai, Doozo. gochuumon wa okimari desu ka?)
Khách: Để tôi nghĩ chút đã.
もう ちょっと かんがえ させて ください.
(Moo chotto kagae sasete kudasai.)
5. Quí khách dùng gì ạ?
何 に なさい ます か? (Nani ni nasai masu ka?)
6. Xin Quý khách vui lòng đợi một chút
しょうしょう おまち ください。
(Shoushou omachi kudasai)
7. Xin lỗi đã để Quý khách đợi lâu
おまたせ しました。
(Omatase shimashita)
8. Xin mời Quý khách dùng bữa (dùng cho cả thức ăn hay thức uống )
どうぞ おめしあがり ください。
(Douzo,omeshiagari kudasai)
9. Quý khách có muốn dùng thêm đồ uống không ạ ?
おのみものは いかがですか。
(Onomimono wa ikaga desuka)
10. Quý khách có dùng thêm món ăn nữa không ạ ?
おたべものは いかがですか。
(Otabemono wa ikaga desu ka)
11. Khi đưa phiếu thanh toán thì nói: おねがいします。
(onegaishimasu) xin làm ơn( thanh toán)
Khi nhận tiền nói cảm ơn và kiểm tra tiền trước mặt khách:
ありがとうございます。
(arigatogozaimasu) xin cảm ơn
– Trường hợp tiền thừa:
+ おつりが ありますから しょうしょうおまちください。
(otsuri ga arimasukara shosho omachikudasai)
bởi vì có tiền thừa nên Xin vui lòng chờ một chút.
+ Khi trả tiền thừa: おつりでございます。 (otsuri de gozaimasu) xin gửi lại tiền thừa
– Nếu đủ: ちょうどです。 (choudo desu) đủ rồi ạ
– Nếu thiếu (nên hạ giọng nhỏ hơn) すみません、まだ たりません。
(sumimasen, mada tarimasen) xin lỗi, vẫn chưa đủ ạ
12. Mời quý khách lần sau lại ghé
またのお越しをお待ちしております。
(mata no okoshi wo omachishiteorimasu.)
hoặc また、お越しくださいません。
(mata okoshi kudasaiimasen)
Trên đây là một số từ vựng liên quan tới vấn đề giao tiếp khi đến nhà hàng Nhật Bản.Mời các bạn đọc tham khảo cùng Nagomi Academy.Chúc các bạn học tập thật tốt
Khi khách đi ngang qua hay ghé vào đều phải chào
「いらっしゃいませ」
Irasshaimase = Xin mời quý khách : Chào to, rõ ràng .
Khi khách vào và chọn món ăn
1. Quý khách đi mấy người?
何名 さま で いらっしゃいますか? ( Nanmei sama de irasshai masu ka?)
2. Mời Quý khách đi hướng này.
こちらへどうぞ。
(kochira e douzo)
3. Vì nay đông khách, Quý kháchcó thể ngồi chung bàn với người khác được ko?
きょう は こんで います ので、 ご あいせき で よろしい でしょうか?
(kyoo wa konde imasu node, go aiseki de yoroshii deshoo ka?)
4.Khách: Xin cho tôi xem thực đơn.
あ のう、 メニュー を みせて ください。
(Anou, menyuu o misete kudasai.)
Nhân viên: vâng, mời xem. Anh/Chị đã chọn xong chưa?
てんいん: はい、 どうぞ。 。。。ごちゅうもん は おきまり です か?
(tenin: hai, Doozo. gochuumon wa okimari desu ka?)
Khách: Để tôi nghĩ chút đã.
もう ちょっと かんがえ させて ください.
(Moo chotto kagae sasete kudasai.)
5. Quí khách dùng gì ạ?
何 に なさい ます か? (Nani ni nasai masu ka?)
6. Xin Quý khách vui lòng đợi một chút
しょうしょう おまち ください。
(Shoushou omachi kudasai)
7. Xin lỗi đã để Quý khách đợi lâu
おまたせ しました。
(Omatase shimashita)
8. Xin mời Quý khách dùng bữa (dùng cho cả thức ăn hay thức uống )
どうぞ おめしあがり ください。
(Douzo,omeshiagari kudasai)
9. Quý khách có muốn dùng thêm đồ uống không ạ ?
おのみものは いかがですか。
(Onomimono wa ikaga desuka)
10. Quý khách có dùng thêm món ăn nữa không ạ ?
おたべものは いかがですか。
(Otabemono wa ikaga desu ka)
11. Khi đưa phiếu thanh toán thì nói: おねがいします。
(onegaishimasu) xin làm ơn( thanh toán)
Khi nhận tiền nói cảm ơn và kiểm tra tiền trước mặt khách:
ありがとうございます。
(arigatogozaimasu) xin cảm ơn
– Trường hợp tiền thừa:
+ おつりが ありますから しょうしょうおまちください。
(otsuri ga arimasukara shosho omachikudasai)
bởi vì có tiền thừa nên Xin vui lòng chờ một chút.
+ Khi trả tiền thừa: おつりでございます。 (otsuri de gozaimasu) xin gửi lại tiền thừa
– Nếu đủ: ちょうどです。 (choudo desu) đủ rồi ạ
– Nếu thiếu (nên hạ giọng nhỏ hơn) すみません、まだ たりません。
(sumimasen, mada tarimasen) xin lỗi, vẫn chưa đủ ạ
12. Mời quý khách lần sau lại ghé
またのお越しをお待ちしております。
(mata no okoshi wo omachishiteorimasu.)
hoặc また、お越しくださいません。
(mata okoshi kudasaiimasen)
Trên đây là một số từ vựng liên quan tới vấn đề giao tiếp khi đến nhà hàng Nhật Bản.Mời các bạn đọc tham khảo cùng Nagomi Academy.Chúc các bạn học tập thật tốt