Minh Hanh2
Banned
- Tham gia
- 18/11/2014
- Bài viết
- 0
Hôm nay chúng ta cùng tổng hợp một số câu nói Tiếng Anh giao tiếp hàng ngày nhé. Chúng rất bổ ích cho bạn khi giao tiếp đó nha. 
Tham khảo
Thèm nhỏ rải – chảy nước miếng
What do you recommend?
Bạn có thể giới thiệu gì không ? – phải biết khi nào sẽ hỏi câu này
I ache all over.
nhức nhồi toàn thân
I have a runny nose.
Tôi đang sổ mũi
It’s out of the question.
ngoài vòng câu trả lời … quên đi … đừng mong gì …lảng xẹt …rất nhiều nghĩa – tạm hiểu là hỏi vớ vẩn
Do you have any openings?
Có bất cứ gì đó không ? – tùy câu, trường hợp mà hỏi , như tìm viêc làm, phòng trọ …
It doesn’t make any difference.
Nó không làm gì khác hơn cả – chả thay đổi tí nào …
I’m fed up with him.
anh ta làm tôi ớn, ngán tới cổ
You can count onus.
không phải là onus mà là on us – cậu cỏ thể tin chắc vào bọn mình …
It doesn’t work.
Vô ích
It’s better than nothing.
có còn hơn không
Think nothing of it.
Đừng suy nghĩ gì cả … xem như là … Bạn bè cả mà …
I’m not myself today.
Quái …tớ không phải là mình hôm nay
I have a sweet tooth.
tớ hảo ngọt lắm …thích ăn kẹo ….
I can’t express myself very well in English.
tớ không thể bày tỏ về mình bằng tiếng Anh được
For the time being.
Bây giờ cứ như là …
This milk has gone bad.
Câu này chỉ thấy 1 ông nào đó vô danh sử dụng – Nghĩa chính là “Sữa này hư rồi” còn nghĩa khác là so sánh – phải đọc hết một đoạn nào đó mới hiểu được họ nói gì
Don’t beat around the bush.
đây là một Idiom – đừng có vòng vo – nói thẳng vấn đề đi …
It’s up in the air.
chuyện không rõ là gì – đang bàn tán …không biết sẽ ra sao …
Math is beyond me.
Toán đố là ngoài khả năng tớ
It slipped my mind.
tớ chả chú ý …không để ý …
You can’t please everyone.
bạn không thể làm vừa lòng mọi người …
I’m working on it.
Tớ đang thực hiện nó …
You bet!
là tán thán từ – Đồng ý với bạn … đúng đấy !


Tham khảo
- Những câu hội thoại rất thường gặp trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày
- Cách sử dụng tính từ trong tiếng Anh
- CÁC THÀNH NGỮ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỘNG VẬT
- NHỮNG PHRASES THƯỜNG DÙNG KHI THẢO LUẬN TRONG TIẾNG ANH
Thèm nhỏ rải – chảy nước miếng
What do you recommend?
Bạn có thể giới thiệu gì không ? – phải biết khi nào sẽ hỏi câu này
I ache all over.
nhức nhồi toàn thân
I have a runny nose.
Tôi đang sổ mũi
It’s out of the question.
ngoài vòng câu trả lời … quên đi … đừng mong gì …lảng xẹt …rất nhiều nghĩa – tạm hiểu là hỏi vớ vẩn
Do you have any openings?
Có bất cứ gì đó không ? – tùy câu, trường hợp mà hỏi , như tìm viêc làm, phòng trọ …
It doesn’t make any difference.
Nó không làm gì khác hơn cả – chả thay đổi tí nào …
I’m fed up with him.
anh ta làm tôi ớn, ngán tới cổ
You can count onus.
không phải là onus mà là on us – cậu cỏ thể tin chắc vào bọn mình …
It doesn’t work.
Vô ích
It’s better than nothing.
có còn hơn không
Think nothing of it.
Đừng suy nghĩ gì cả … xem như là … Bạn bè cả mà …
I’m not myself today.
Quái …tớ không phải là mình hôm nay
I have a sweet tooth.
tớ hảo ngọt lắm …thích ăn kẹo ….
I can’t express myself very well in English.
tớ không thể bày tỏ về mình bằng tiếng Anh được
For the time being.
Bây giờ cứ như là …
This milk has gone bad.
Câu này chỉ thấy 1 ông nào đó vô danh sử dụng – Nghĩa chính là “Sữa này hư rồi” còn nghĩa khác là so sánh – phải đọc hết một đoạn nào đó mới hiểu được họ nói gì
Don’t beat around the bush.
đây là một Idiom – đừng có vòng vo – nói thẳng vấn đề đi …
It’s up in the air.
chuyện không rõ là gì – đang bàn tán …không biết sẽ ra sao …
Math is beyond me.
Toán đố là ngoài khả năng tớ
It slipped my mind.
tớ chả chú ý …không để ý …
You can’t please everyone.
bạn không thể làm vừa lòng mọi người …
I’m working on it.
Tớ đang thực hiện nó …
You bet!
là tán thán từ – Đồng ý với bạn … đúng đấy !