- Tham gia
- 26/2/2013
- Bài viết
- 15
CÔ GIÁO ĐÀO HẠNH:
( hiện đang làm Master thạc sỹ giảng dạy ngôn ngữ TESOL theo chuẩn quốc tế, hệ đào tạo chuyên nghiệp trường ĐH top đầu của Mỹ, mình từng làm việc cho tổ chức nước ngoài và cũng giảng dạy tại trường trong 2 năm, mở lớp tại KHÂM THIÊN từ năm 2007, cố gắng hướng đến tiệm cận của hoàn thiện & hoàn hảo là đặc điểm phong cách Giảng dạy )
Phòng học hiện đại: màn LED smart TV kết nối wifi - máy tính, bàn ghế chuẩn
Giáo án: cập nhật từ các form đề mới nhất, tổng hợp từ các nguồn của ĐH QUỐC GIA, ĐH HÀ NỘI
Hiện nay, cô giáo đang nhận dạy chương trình B1- B2 như sau:
CHƯƠNG TRÌNH DẠY HƯỚNG DẪN
ÔN THI B1, B2 ( PET - FCE
( Ôn thi CHUẨN TIẾNG ANH THEO KHUNG THAM CHIẾU CHÂU ÂU
ĐỐI TƯỢNG: Học viên THẠC SĨ, CÔNG CHỨC NHÀ NƯỚC....)
I. Cấu trúc bài thi: gồm 3 bài, tổng thời gian 135 phút.
1. Bài thi đọc và viết – Thời gian làm bài: 90 phút; Điểm: 60 điểm/ 100 điểm
a) Đọc: 4 phần /20 câu hỏi (30 điểm)
- Phần 1: 10 câu hỏi (10 điểm). Đọc 10 câu độc lập mỗi câu có một từ bỏ trống, chọn 1 từ đúng trong 4 từ cho sẵn (dạng trắc nghiệm ABCD) để điền vào chỗ trống. Các chỗ trống này cho phép kiểm tra kiến thức ngữ pháp, từ vựng, ngữ nghĩa và kiến thức văn hóa, xã hội.
- Phần 2: 5 câu hỏi (5 điểm). Có thể lựa chọn một trong hai hình thức bài tập sau: 1) đọc 5 biển quảng cáo, bảng báo hiệu thường gặp trong đời sống hàng ngày (dạng hình ảnh không có chữ hoặc có ít chữ) hoặc thông báo ngắn, sau đó chọn một câu trả lời đúng trong 4 câu cho sẵn (dạng trắc nghiệm ABCD); 2) đọc 5 đoạn mô tả ngắn, mỗi đoạn khoảng 3 câu, sau đó chọn các bức tranh tương ứng với đoạn mô tả (5 bức tranh), có nội dung liên quan đến đời sống hàng ngày.
- Phần 3: 5 câu hỏi (5 điểm). Đọc một bài khoảng 200 – 250 từ, chọn các câu trả lời Đúng hoặc Sai hoặc lựa chọn câu trả lời đúng trong 4 khả năng A, B, C, D. Bài đọc có thể lấy từ báo, tạp chí dễ hiểu, dạng phổ biến kiến thức, thường thấy trong đời sống hàng ngày.
- Phần 4: 10 câu hỏi (10 điểm). Làm bài đọc điền từ (Cloze test), dạng bỏ từ thứ 7 trong văn bản. Lưu ý: chỉ bỏ ô trống bắt đầu từ câu thứ 3, câu thứ 1 và thứ 2 giữ nguyên để thí sinh làm quen với ngữ cảnh. Bài đọc này dài khoảng 150 từ trong đó có 10 từ bỏ trống. Chọn trong số 15 từ cho sẵn các từ phù hợp để điền vào chỗ trống.
Yêu cầu chung:
1) Bài đọc viết theo ngôn ngữ đơn giản, có bố cục rõ ràng;
2) Chủ đề quen thuộc, liên quan tới đời sống thường ngày (có thể lấy từ báo, tạp chí, tài liệu giáo dục, truyện, các mục trong bách khoa toàn thư…);
3) Lượng từ mới không vượt quá 10% của trình độ B1.
b) Viết: 2 phần (30 điểm)
- Phần 1: 5 câu hỏi (10 điểm). Cho sẵn 5 câu, viết lại các câu đó với những cách diễn đạt khác đã được gợi ý bằng 1-2 từ sao cho ý nghĩa các câu đó không thay đổi.
- Phần 2: (20 điểm). Viết một bài viết ngắn khoảng 100 -120 từ. Đây là dạng bài viết có nội dung liên quan đến đời sống hàng ngày, thường là viết dựa trên một tài liệu gợi ý cho sẵn. Một số dạng bài thường dùng: viết một lá đơn xin việc sau khi đọc một quảng cáo việc làm; viết một lá thư mời hay thư phàn nàn về một sản phẩm hoặc dịch vụ sau khi đã mua hàng hoặc dùng dịch vụ theo một quảng cáo; điền vào một mẫu tờ khai trong đó có 2 đoạn, mỗi đoạn dài khoảng 4 – 5 dòng; viết 2 – 3 lời nhắn qua email, mỗi lời nhắn dài khoảng 4 – 5 dòng; viết thư trả lời để cảm ơn, xin lỗi, giải thích một sự việc hay dặn dò, đưa lời khuyên cho ai đó; viết một câu chuyện đã có sẵn câu mở đầu và câu kết thúc…
2. Bài thi nghe hiểu – Gồm 02 phần – Thời gian: 35 phút; Điểm: 20 điểm/ 100 điểm
- a) Phần 1: 5 câu hỏi (10 điểm). Có thể lựa chọn nghe 5 đoạn hội thoại ngắn rồi đánh dấu vào 5 bức tranh/ hình ảnh đúng, mỗi hội thoại có 4 – 6 lần đổi vai; hoặc nghe một đoạn hội thoại dài để chọn 5 câu Đúng hoặc Sai với nội dung; hoặc nghe một đoạn độc thoại ngắn rồi đánh dấu vào 5 đồ vật/ sự việc.
- b) Phần 2: 10 câu hỏi (10 điểm). Nghe một đoạn hội thoại hay độc thoại. Điền vào 10 chi tiết bỏ trống trong bài. Chỗ trống thường là thông tin quan trọng.
3. Bài thi nói – Gồm 3 phần, thời gian cho mỗi thí sinh từ 10 – 12 phút; Điểm: 20 điểm/ 100 điểm
Thí sinh bốc thăm 1 trong số 14 chủ đề nói của trình độ B1 liên quan tới 4 lĩnh vực: cá nhân, công cộng, nghề nghiệp, giáo dục. Thời gian chuẩn bị khoảng 5 – 7 phút (không tính vào thời gian thi)
a) Phần 1 (2 đến 3 phút): Giáo viên hỏi thí sinh một số câu về tiểu sử bản thân để đánh giá khả năng giao tiếp xã hội của thí sinh.
b) Phần 2 (5 phút): Thí sinh trình bày chủ đề đã bốc thăm. Phần trình bày phải có bố cục rõ ràng, giới thiệu nội dung, phát triển ý, kết luận, biết sử dụng phương tiện liên kết ý. Tránh liệt kê hàng loạt mà không phát triển kỹ từng ý.
c) Phần 3 (3 – 5 phút): Giáo viên và thí sinh hội thoại mở rộng thêm về những vấn đề có liên quan đến chủ đề vừa trình bày. Trong phần hội thoại, giáo viên đặt các câu hỏi phản bác hoặc thăm dò ý kiến, thí sinh phải trình bày được quan điểm và đưa ra lý lẽ để bảo vệ quan điểm của mình.
II. Đánh giá
1. Tổng điểm của 3 bài thi là 100 điểm.
2. Thí sinh đạt tổng số 50,0 điểm, điểm mỗi phần thi không dưới 30% là đạt yêu cầu được cấp chứng chỉ.
III. Thời gian lên lớp: mỗi buổi 90'
HỌC PHÍ: thu 20 buổi 1 đợt = 3 triệu
GV đảm bảo giờ học chất lượng, những phần viết bài, làm đề.. sẽ được phát cho HV trước khi lên lớp, tránh lãng phí thời gian phải lên lớp để làm bài tập cho HV
Những HV quan tâm mời liên hệ đăng ký học phí với cô giáo tại nhà riêng, trước khi đến vui lòng gọi hẹn trước qua điện thoại
Cô giáo Đào Hạnh - 221 Ngõ chợ Khâm Thiên
0978.020.636 - Fb: Đào Hạnh ( Cô giáo)
Cô ĐÀO HẠNH - 221 Ngõ Chợ Khâm Thiên
- Giảng dạy ngoại ngữ chuẩn mực quốc tế - chăm sóc học trò chu đáo
Xin mời bạn click vào đường link của các lớp CHẤT LƯỢNG CAO:
www.Lớp tiếng ANH cho các con lớp 1-12 Ôn thi ĐH - Ôn thi chuyên Anh Cấp I - II -III www.Học tiếng TRUNG nghe-nói bồi (chỉ bằng chữ latin)/ học bằng chữ Hán
Cô giáo Đào Hạnh - 221 Ngõ chợ Khâm Thiên
Giảng dạy ngoại ngữ chuẩn mực quốc tế
0978.020.636 - Fb: Đào Hạnh
daohanh86@gmail.com
www.daohanhclass.blogspot.com
( hiện đang làm Master thạc sỹ giảng dạy ngôn ngữ TESOL theo chuẩn quốc tế, hệ đào tạo chuyên nghiệp trường ĐH top đầu của Mỹ, mình từng làm việc cho tổ chức nước ngoài và cũng giảng dạy tại trường trong 2 năm, mở lớp tại KHÂM THIÊN từ năm 2007, cố gắng hướng đến tiệm cận của hoàn thiện & hoàn hảo là đặc điểm phong cách Giảng dạy )
Phòng học hiện đại: màn LED smart TV kết nối wifi - máy tính, bàn ghế chuẩn
Giáo án: cập nhật từ các form đề mới nhất, tổng hợp từ các nguồn của ĐH QUỐC GIA, ĐH HÀ NỘI
Hiện nay, cô giáo đang nhận dạy chương trình B1- B2 như sau:
CHƯƠNG TRÌNH DẠY HƯỚNG DẪN
ÔN THI B1, B2 ( PET - FCE
( Ôn thi CHUẨN TIẾNG ANH THEO KHUNG THAM CHIẾU CHÂU ÂU
ĐỐI TƯỢNG: Học viên THẠC SĨ, CÔNG CHỨC NHÀ NƯỚC....)
I. Cấu trúc bài thi: gồm 3 bài, tổng thời gian 135 phút.
1. Bài thi đọc và viết – Thời gian làm bài: 90 phút; Điểm: 60 điểm/ 100 điểm
a) Đọc: 4 phần /20 câu hỏi (30 điểm)
- Phần 1: 10 câu hỏi (10 điểm). Đọc 10 câu độc lập mỗi câu có một từ bỏ trống, chọn 1 từ đúng trong 4 từ cho sẵn (dạng trắc nghiệm ABCD) để điền vào chỗ trống. Các chỗ trống này cho phép kiểm tra kiến thức ngữ pháp, từ vựng, ngữ nghĩa và kiến thức văn hóa, xã hội.
- Phần 2: 5 câu hỏi (5 điểm). Có thể lựa chọn một trong hai hình thức bài tập sau: 1) đọc 5 biển quảng cáo, bảng báo hiệu thường gặp trong đời sống hàng ngày (dạng hình ảnh không có chữ hoặc có ít chữ) hoặc thông báo ngắn, sau đó chọn một câu trả lời đúng trong 4 câu cho sẵn (dạng trắc nghiệm ABCD); 2) đọc 5 đoạn mô tả ngắn, mỗi đoạn khoảng 3 câu, sau đó chọn các bức tranh tương ứng với đoạn mô tả (5 bức tranh), có nội dung liên quan đến đời sống hàng ngày.
- Phần 3: 5 câu hỏi (5 điểm). Đọc một bài khoảng 200 – 250 từ, chọn các câu trả lời Đúng hoặc Sai hoặc lựa chọn câu trả lời đúng trong 4 khả năng A, B, C, D. Bài đọc có thể lấy từ báo, tạp chí dễ hiểu, dạng phổ biến kiến thức, thường thấy trong đời sống hàng ngày.
- Phần 4: 10 câu hỏi (10 điểm). Làm bài đọc điền từ (Cloze test), dạng bỏ từ thứ 7 trong văn bản. Lưu ý: chỉ bỏ ô trống bắt đầu từ câu thứ 3, câu thứ 1 và thứ 2 giữ nguyên để thí sinh làm quen với ngữ cảnh. Bài đọc này dài khoảng 150 từ trong đó có 10 từ bỏ trống. Chọn trong số 15 từ cho sẵn các từ phù hợp để điền vào chỗ trống.
Yêu cầu chung:
1) Bài đọc viết theo ngôn ngữ đơn giản, có bố cục rõ ràng;
2) Chủ đề quen thuộc, liên quan tới đời sống thường ngày (có thể lấy từ báo, tạp chí, tài liệu giáo dục, truyện, các mục trong bách khoa toàn thư…);
3) Lượng từ mới không vượt quá 10% của trình độ B1.
b) Viết: 2 phần (30 điểm)
- Phần 1: 5 câu hỏi (10 điểm). Cho sẵn 5 câu, viết lại các câu đó với những cách diễn đạt khác đã được gợi ý bằng 1-2 từ sao cho ý nghĩa các câu đó không thay đổi.
- Phần 2: (20 điểm). Viết một bài viết ngắn khoảng 100 -120 từ. Đây là dạng bài viết có nội dung liên quan đến đời sống hàng ngày, thường là viết dựa trên một tài liệu gợi ý cho sẵn. Một số dạng bài thường dùng: viết một lá đơn xin việc sau khi đọc một quảng cáo việc làm; viết một lá thư mời hay thư phàn nàn về một sản phẩm hoặc dịch vụ sau khi đã mua hàng hoặc dùng dịch vụ theo một quảng cáo; điền vào một mẫu tờ khai trong đó có 2 đoạn, mỗi đoạn dài khoảng 4 – 5 dòng; viết 2 – 3 lời nhắn qua email, mỗi lời nhắn dài khoảng 4 – 5 dòng; viết thư trả lời để cảm ơn, xin lỗi, giải thích một sự việc hay dặn dò, đưa lời khuyên cho ai đó; viết một câu chuyện đã có sẵn câu mở đầu và câu kết thúc…
2. Bài thi nghe hiểu – Gồm 02 phần – Thời gian: 35 phút; Điểm: 20 điểm/ 100 điểm
- a) Phần 1: 5 câu hỏi (10 điểm). Có thể lựa chọn nghe 5 đoạn hội thoại ngắn rồi đánh dấu vào 5 bức tranh/ hình ảnh đúng, mỗi hội thoại có 4 – 6 lần đổi vai; hoặc nghe một đoạn hội thoại dài để chọn 5 câu Đúng hoặc Sai với nội dung; hoặc nghe một đoạn độc thoại ngắn rồi đánh dấu vào 5 đồ vật/ sự việc.
- b) Phần 2: 10 câu hỏi (10 điểm). Nghe một đoạn hội thoại hay độc thoại. Điền vào 10 chi tiết bỏ trống trong bài. Chỗ trống thường là thông tin quan trọng.
3. Bài thi nói – Gồm 3 phần, thời gian cho mỗi thí sinh từ 10 – 12 phút; Điểm: 20 điểm/ 100 điểm
Thí sinh bốc thăm 1 trong số 14 chủ đề nói của trình độ B1 liên quan tới 4 lĩnh vực: cá nhân, công cộng, nghề nghiệp, giáo dục. Thời gian chuẩn bị khoảng 5 – 7 phút (không tính vào thời gian thi)
a) Phần 1 (2 đến 3 phút): Giáo viên hỏi thí sinh một số câu về tiểu sử bản thân để đánh giá khả năng giao tiếp xã hội của thí sinh.
b) Phần 2 (5 phút): Thí sinh trình bày chủ đề đã bốc thăm. Phần trình bày phải có bố cục rõ ràng, giới thiệu nội dung, phát triển ý, kết luận, biết sử dụng phương tiện liên kết ý. Tránh liệt kê hàng loạt mà không phát triển kỹ từng ý.
c) Phần 3 (3 – 5 phút): Giáo viên và thí sinh hội thoại mở rộng thêm về những vấn đề có liên quan đến chủ đề vừa trình bày. Trong phần hội thoại, giáo viên đặt các câu hỏi phản bác hoặc thăm dò ý kiến, thí sinh phải trình bày được quan điểm và đưa ra lý lẽ để bảo vệ quan điểm của mình.
II. Đánh giá
1. Tổng điểm của 3 bài thi là 100 điểm.
2. Thí sinh đạt tổng số 50,0 điểm, điểm mỗi phần thi không dưới 30% là đạt yêu cầu được cấp chứng chỉ.
III. Thời gian lên lớp: mỗi buổi 90'
HỌC PHÍ: thu 20 buổi 1 đợt = 3 triệu
GV đảm bảo giờ học chất lượng, những phần viết bài, làm đề.. sẽ được phát cho HV trước khi lên lớp, tránh lãng phí thời gian phải lên lớp để làm bài tập cho HV
Những HV quan tâm mời liên hệ đăng ký học phí với cô giáo tại nhà riêng, trước khi đến vui lòng gọi hẹn trước qua điện thoại
Cô giáo Đào Hạnh - 221 Ngõ chợ Khâm Thiên
0978.020.636 - Fb: Đào Hạnh ( Cô giáo)
Cô ĐÀO HẠNH - 221 Ngõ Chợ Khâm Thiên
- Giảng dạy ngoại ngữ chuẩn mực quốc tế - chăm sóc học trò chu đáo
Xin mời bạn click vào đường link của các lớp CHẤT LƯỢNG CAO:
www.Lớp tiếng ANH cho các con lớp 1-12 Ôn thi ĐH - Ôn thi chuyên Anh Cấp I - II -III www.Học tiếng TRUNG nghe-nói bồi (chỉ bằng chữ latin)/ học bằng chữ Hán
Cô giáo Đào Hạnh - 221 Ngõ chợ Khâm Thiên
Giảng dạy ngoại ngữ chuẩn mực quốc tế
0978.020.636 - Fb: Đào Hạnh
daohanh86@gmail.com
www.daohanhclass.blogspot.com