ngocanhxinhdep
Thành viên
- Tham gia
- 28/9/2018
- Bài viết
- 55
Mức lãi suất tiền gửi cao nhất tại VietinBank là 7%/năm được ứng dụng tại những kỳ hạn 12 tháng và 36 tháng với KHCN và chỉ tại thời hạn 36 tháng đối với khách hàng tổ chức.
Theo biểu lãi suất tiền gửi thường mới nhất đầu tháng 10 của ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam (VietinBank), lãi suất tiền gửi ngân hàng các thời hạn từ một tháng trở lên dao động từ 4,5% - 7%/năm đối với khách hàng cá nhân.
Mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất tại VietinBank là 7%/năm ứng dụng cho những khoản tiền gửi có kỳ hạn 12 tháng là trên 36 tháng đối với khách hàng cá nhân và chỉ 36 tháng với khách hàng tổ chức.
những mức lãi suất đối với khách hàng cá nhân cao hơn khoảng 0,2 - 0,4 điểm % so với người khách tổ chức tuỳ theo những thời hạn gửi tiền khác nhau.
chi tiết, với KHCN, lãi suất tiền gửi ngân hàng kì hạn từ 1 đến dưới 3 tháng có lãi suất là 4,5%/năm; lãi suất kỳ hạn từ 3 đến dưới 6 tháng là 5%/năm; kỳ hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng có lãi suất 5,5%/năm.
Lãi suất các khoản gửi tiền kì hạn trên 12 tháng - dưới 18 tháng là 6,6%/năm; từ 18 - dưới 24 tháng là 6,7%năm; từ 24 - dưới 36 tháng là 6,8%/năm; thời hạn 36 tháng là 6,9%/năm.
Đối với khách hàng doanh nghiệp, lãi suất tiền gửi những kỳ hạn từ một tháng đến dưới 12 tháng đều thấp hơn 0,2 điểm % so với mức áp dụng cho KHCN.
Lãi suất tại thời hạn 12 tháng - dưới 18 tháng của khách hàng doanh nghiệp là 6,4%/năm; lãi suất 18 - 36 tháng là 6,5%/năm.
không chỉ có vậy, VietinBank cũng huy động tiền gửi đồng Đô la Mỹ (lãi suất 0%/năm) và EUR (lãi suất từ 0,1 - 0,2%/năm)
Biểu lãi suất Ngân Hàng Vietinbank tại Sở giao dịch ngày 1/11
thời hạn KH riêng lẻ (%/năm) khách hàng DN (%/năm)
Việt Nam Đồng đồng Đô la Mỹ EUR VNĐ đồng bạc xanh EUR
Không kì hạn 0,1 0 0 0,2 0 0
Dưới một tháng 0,5 0 - 0,3 0 -
Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng 4,5 0 0,1 4,3 0 0,1
Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng 4,5 0 0,1 4,3 0 0,1
Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng 5 0 0,1 4,8 0 0,1
Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng 5 0 0,1 4,8 0 0,1
Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng 5 0 0,1 4,8 0 0,1
Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng 5,5 0 0,1 5,3 0 0,1
Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng 5,5 0 0,1 5,3 0 0,1
Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng 5,5 0 0,1 5,3 0 0,1
Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng 5,5 0 0,1 5,5 0 0,1
Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng 5,5 0 0,1 5,5 0 0,1
Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng 5,5 0 0,1 5,5 0 0,1
12 tháng 7 0 0,2 6,4 0 0,2
Trên 12 tháng đến dưới 18 tháng 6,6 0 0,2 6,4 0 0,2
Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng 6,7 0 0,2 6,5 0 0,2
Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng 6,8 0 0,2 6,5 0 0,2
36 tháng 6,9 0 0,2 6,5 0 0,2
Trên 36 tháng 7 0 0,2 7 0 0,2
Nguồn: VietinBank
Theo biểu lãi suất tiền gửi thường mới nhất đầu tháng 10 của ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam (VietinBank), lãi suất tiền gửi ngân hàng các thời hạn từ một tháng trở lên dao động từ 4,5% - 7%/năm đối với khách hàng cá nhân.
Mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất tại VietinBank là 7%/năm ứng dụng cho những khoản tiền gửi có kỳ hạn 12 tháng là trên 36 tháng đối với khách hàng cá nhân và chỉ 36 tháng với khách hàng tổ chức.
những mức lãi suất đối với khách hàng cá nhân cao hơn khoảng 0,2 - 0,4 điểm % so với người khách tổ chức tuỳ theo những thời hạn gửi tiền khác nhau.
chi tiết, với KHCN, lãi suất tiền gửi ngân hàng kì hạn từ 1 đến dưới 3 tháng có lãi suất là 4,5%/năm; lãi suất kỳ hạn từ 3 đến dưới 6 tháng là 5%/năm; kỳ hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng có lãi suất 5,5%/năm.
Lãi suất các khoản gửi tiền kì hạn trên 12 tháng - dưới 18 tháng là 6,6%/năm; từ 18 - dưới 24 tháng là 6,7%năm; từ 24 - dưới 36 tháng là 6,8%/năm; thời hạn 36 tháng là 6,9%/năm.
Đối với khách hàng doanh nghiệp, lãi suất tiền gửi những kỳ hạn từ một tháng đến dưới 12 tháng đều thấp hơn 0,2 điểm % so với mức áp dụng cho KHCN.
Lãi suất tại thời hạn 12 tháng - dưới 18 tháng của khách hàng doanh nghiệp là 6,4%/năm; lãi suất 18 - 36 tháng là 6,5%/năm.
không chỉ có vậy, VietinBank cũng huy động tiền gửi đồng Đô la Mỹ (lãi suất 0%/năm) và EUR (lãi suất từ 0,1 - 0,2%/năm)
Biểu lãi suất Ngân Hàng Vietinbank tại Sở giao dịch ngày 1/11
thời hạn KH riêng lẻ (%/năm) khách hàng DN (%/năm)
Việt Nam Đồng đồng Đô la Mỹ EUR VNĐ đồng bạc xanh EUR
Không kì hạn 0,1 0 0 0,2 0 0
Dưới một tháng 0,5 0 - 0,3 0 -
Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng 4,5 0 0,1 4,3 0 0,1
Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng 4,5 0 0,1 4,3 0 0,1
Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng 5 0 0,1 4,8 0 0,1
Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng 5 0 0,1 4,8 0 0,1
Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng 5 0 0,1 4,8 0 0,1
Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng 5,5 0 0,1 5,3 0 0,1
Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng 5,5 0 0,1 5,3 0 0,1
Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng 5,5 0 0,1 5,3 0 0,1
Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng 5,5 0 0,1 5,5 0 0,1
Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng 5,5 0 0,1 5,5 0 0,1
Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng 5,5 0 0,1 5,5 0 0,1
12 tháng 7 0 0,2 6,4 0 0,2
Trên 12 tháng đến dưới 18 tháng 6,6 0 0,2 6,4 0 0,2
Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng 6,7 0 0,2 6,5 0 0,2
Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng 6,8 0 0,2 6,5 0 0,2
36 tháng 6,9 0 0,2 6,5 0 0,2
Trên 36 tháng 7 0 0,2 7 0 0,2
Nguồn: VietinBank