haitong8993
Banned
- Tham gia
- 5/12/2014
- Bài viết
- 0
Làm quen với lập trình PHP thì không thể bỏ qua các khái niệm về kiểu dữ liệu (Data Type). Hôm nay, Zonotek xin giới thiệu tới các bạn một số kiểu dữ liệu quan trọng trong lập trình PHP, bao gồm: Booleans, Integers, Floating, Strings, Arrays và Objects.
1. Booleans
- Đây là kiểu dữ liệu đơn giản nhất trong lập trình PHP. Nó chỉ có 2 giá trị là TRUE và FALSE. Việc thực hiện gán giá trị rất đơn giản như sau
-//Bạn có thể viết hoa hoặc viết thường (case-insensitive)
- Trong các câu lệnh so sánh điều kiện, hoặc xử lý mà trả về giá trị Boolean, bạn hoàn toàn có thể viết ngắn gọn lại được, ví dụ như IF
- if($var == true) tương đương với if($var)
2. Integers
- Đây là kiểu số nguyên. VD: -3,-2,-1,0,1,2,3…
- Integers có thể được xử lý dưới dạng base 10, base 16, base 8 hoặc base 2
- Ví dụ
$a = 1234;// base 10, cái này hay dùng nhất
$a = -123;// base 10, số âm
$a = 0x1A;// base 16, tương đương với 26 thông thường
$a = 0b11111111;// nhị phân, base 2, tương đương với 255 thông thường
- Kích cỡ tối đa thông thường của Integers tối đa là 32 bit, bạn có thể tùy chọn thông số này trong php.ini với PHP_INT_SIZE hoặc PHP_INT_MAX trong PHP 4.4.0 hoặc PHP 5 trở lên
3. Floating point number
- Kiểu số thực, còn gọi chi tiết là số thực dấu phẩy động. Kích cỡ tối đa phổ biến của số thức là 64bit
- Cách so sánh các giá trị trong số thực khi quá nhiều số đằng sau dấu phấy đôi lúc sẽ gặp khó khăn, do đó, theo khuyến cáo của php.net, chúng ta nên làm theo các sau. VD dưới đây, chúng ta sẽ so sánh $a và $b.
$a = 1.23456789;
$b = 1.23456780;
$n = 0.00001;
if(abs($a-$b) <$n) //abs là câu lệnh lấy giá trị tuyệt đối
{
echo "true";
}
Chi tiết từ website của trung tâm ZONOTEK
1. Booleans
- Đây là kiểu dữ liệu đơn giản nhất trong lập trình PHP. Nó chỉ có 2 giá trị là TRUE và FALSE. Việc thực hiện gán giá trị rất đơn giản như sau
-//Bạn có thể viết hoa hoặc viết thường (case-insensitive)
- Trong các câu lệnh so sánh điều kiện, hoặc xử lý mà trả về giá trị Boolean, bạn hoàn toàn có thể viết ngắn gọn lại được, ví dụ như IF
- if($var == true) tương đương với if($var)
2. Integers
- Đây là kiểu số nguyên. VD: -3,-2,-1,0,1,2,3…
- Integers có thể được xử lý dưới dạng base 10, base 16, base 8 hoặc base 2
- Ví dụ
$a = 1234;// base 10, cái này hay dùng nhất
$a = -123;// base 10, số âm
$a = 0x1A;// base 16, tương đương với 26 thông thường
$a = 0b11111111;// nhị phân, base 2, tương đương với 255 thông thường
- Kích cỡ tối đa thông thường của Integers tối đa là 32 bit, bạn có thể tùy chọn thông số này trong php.ini với PHP_INT_SIZE hoặc PHP_INT_MAX trong PHP 4.4.0 hoặc PHP 5 trở lên
3. Floating point number
- Kiểu số thực, còn gọi chi tiết là số thực dấu phẩy động. Kích cỡ tối đa phổ biến của số thức là 64bit
- Cách so sánh các giá trị trong số thực khi quá nhiều số đằng sau dấu phấy đôi lúc sẽ gặp khó khăn, do đó, theo khuyến cáo của php.net, chúng ta nên làm theo các sau. VD dưới đây, chúng ta sẽ so sánh $a và $b.
$a = 1.23456789;
$b = 1.23456780;
$n = 0.00001;
if(abs($a-$b) <$n) //abs là câu lệnh lấy giá trị tuyệt đối
{
echo "true";
}
Chi tiết từ website của trung tâm ZONOTEK