hang_ecolo
Thành viên
- Tham gia
- 21/4/2016
- Bài viết
- 0
AIRSOLUTION 9312 KHỬ MÙI NHÀ MÁY SẢN XUẤT, TÁI CHẾ GIẤY
1. Chức Năng:
Trung hoà mùi khó chịu trong không khí tại các khu vực bị phát sinh mùi hôi từ trạm xử lý nước thải, nhà xưởng, các ống khói, hầm toà nhà,…..
2. Thành phần:
Tinh dầu và các hợp chất trung hoà mùi khác
3. Đặc tính sản phẩm
AirSoluton ™ 9312 là sản phẩm ức chế mùi – Đối với hydrogen sulfide, mercaptan và các hợp chất lưu huỳnh hữu cơ khác. Ứng dụng cho các vị trí môi trường lớn như hệ thống xử lý nước thải, khu chế biến dầu và đầm, hồ lên men.
AirSolution 9312 hoạt động thông qua quá trình kháng cự mùi đểgiảm thiểu mùi khó chịu. Các hợp chất khử mùi làm một loạt các sự hấp thụ và thông qua quá trình phân hủy chuyển đổi phân tử mùi trở thành các hợp chất không dễ bay hơi, giảm cả nồng độ và cường độ mùi của chúng.
AirSolution 9312 được tối ưu hóa để loại bỏ các mùi được tạo ra bởi việc phân hủy các hợp chất trong các khu vực mở.
AirSolution 9312 thì không độc hại, không bị ăn mòn trong tự nhiên, làm cho nó lý tưởng cho một loạt các ứng dụng, nó thì an toàn để xử lý, phun sương hoặc phun xịt trong khu vực nơi có các hoạt động của con người.
4. Khu vực ứng dụng:
• Nhà máy xử lý nước thải
• Giếng
• Trạm bơm
• Hồ chế biến thực phẩm thiếu khí
• Nhà máy chế biến Đường
• Bãi rác
• Xử lý nước bùn thải
• Quy trình công nghiệp tạo ra H2S
• Không gian mở, khu vực chứa
5. Hướng dẫn sử dụng
a. Tỷ lệ áp dụng:
Pha loãng sản phẩm đậm đặc theo tỷ lệ từ 800- 1500 lần cho 1 lít sản phẩm đậm đặc
Xử lý phun sương:
0,3-0,5 oz. Tập trung của mỗi vòi phun mỗi giờ. (10 – 15 ml dung dịch đậm đặc mỗi vòi phun mỗi giờ). Pha loãng kinh tế nhất sẽ là tỷ lệ 800-1000 lần đối với phun sương tại khư vực chế biến hoặc tại trạm xử lý nước thải, tại nhà tiếp nhận rác có mái che.
Xử lý vào trong ống dẫn: 1 oz. tập trung của mỗi 1.500 – 3.000 CFM (5.097m3/hr) của luồng không khí mỗi giờ. (6-12 ml đậm đặc mỗi 1000m3/hr).
b. Phương pháp ứng dụng: Phun phủ/phun sương
Khu vực ứng dụng: phân hủy và thối rữa xảy ra trong khu vực mở, chẳng hạn như mùi thối rữa từ ngũ cốc, đống chất thải hữu cơ, mục nát, thức ăn ủ, phân hủy chất thải màu xanh lá cây. Cũng được đề nghị cho điều trị mùi hữu cơ từ các đầm phá nước thải công nghiệp, khu vực sản xuất, phun trên trần nhà và quạt bắt vào tường, khu vực chế biến, đầm phá, không gian mở khác và các khu vực chứa.
6. Cách thức sử dụng:
1. Chức Năng:
Trung hoà mùi khó chịu trong không khí tại các khu vực bị phát sinh mùi hôi từ trạm xử lý nước thải, nhà xưởng, các ống khói, hầm toà nhà,…..
2. Thành phần:
Tinh dầu và các hợp chất trung hoà mùi khác
3. Đặc tính sản phẩm
AirSoluton ™ 9312 là sản phẩm ức chế mùi – Đối với hydrogen sulfide, mercaptan và các hợp chất lưu huỳnh hữu cơ khác. Ứng dụng cho các vị trí môi trường lớn như hệ thống xử lý nước thải, khu chế biến dầu và đầm, hồ lên men.
AirSolution 9312 hoạt động thông qua quá trình kháng cự mùi đểgiảm thiểu mùi khó chịu. Các hợp chất khử mùi làm một loạt các sự hấp thụ và thông qua quá trình phân hủy chuyển đổi phân tử mùi trở thành các hợp chất không dễ bay hơi, giảm cả nồng độ và cường độ mùi của chúng.
AirSolution 9312 được tối ưu hóa để loại bỏ các mùi được tạo ra bởi việc phân hủy các hợp chất trong các khu vực mở.
AirSolution 9312 thì không độc hại, không bị ăn mòn trong tự nhiên, làm cho nó lý tưởng cho một loạt các ứng dụng, nó thì an toàn để xử lý, phun sương hoặc phun xịt trong khu vực nơi có các hoạt động của con người.
4. Khu vực ứng dụng:
• Nhà máy xử lý nước thải
• Giếng
• Trạm bơm
• Hồ chế biến thực phẩm thiếu khí
• Nhà máy chế biến Đường
• Bãi rác
• Xử lý nước bùn thải
• Quy trình công nghiệp tạo ra H2S
• Không gian mở, khu vực chứa
5. Hướng dẫn sử dụng
a. Tỷ lệ áp dụng:
Pha loãng sản phẩm đậm đặc theo tỷ lệ từ 800- 1500 lần cho 1 lít sản phẩm đậm đặc
Xử lý phun sương:
0,3-0,5 oz. Tập trung của mỗi vòi phun mỗi giờ. (10 – 15 ml dung dịch đậm đặc mỗi vòi phun mỗi giờ). Pha loãng kinh tế nhất sẽ là tỷ lệ 800-1000 lần đối với phun sương tại khư vực chế biến hoặc tại trạm xử lý nước thải, tại nhà tiếp nhận rác có mái che.
Xử lý vào trong ống dẫn: 1 oz. tập trung của mỗi 1.500 – 3.000 CFM (5.097m3/hr) của luồng không khí mỗi giờ. (6-12 ml đậm đặc mỗi 1000m3/hr).
b. Phương pháp ứng dụng: Phun phủ/phun sương
Khu vực ứng dụng: phân hủy và thối rữa xảy ra trong khu vực mở, chẳng hạn như mùi thối rữa từ ngũ cốc, đống chất thải hữu cơ, mục nát, thức ăn ủ, phân hủy chất thải màu xanh lá cây. Cũng được đề nghị cho điều trị mùi hữu cơ từ các đầm phá nước thải công nghiệp, khu vực sản xuất, phun trên trần nhà và quạt bắt vào tường, khu vực chế biến, đầm phá, không gian mở khác và các khu vực chứa.
6. Cách thức sử dụng:
- Chuẩn bị bồn pha từ 500- 1000 lít, bồn pha phải được vệ sinh sạch và để khô ráo trước khi pha sản phẩm.
- Chuẩn bị thiết bị phun sương và máy áp lực đủ công suất, béc phun sương phải bố trí phù hợp từ 1,5-2m/béc phun.
- Sử dụng theo tỷ lệ pha loãng từ 800-1000 lần cho 1 lít sản phẩm.
- Khuấy đều sản phẩm với nước sạch trước khi sử dụng.
- Đảm bảo mỗi béc phun sẽ phun với khối lượng 5-10lít dung dịch/1 giờ. Như vậy 100 béc phun sẽ sử dụng với khối lượng dung dịch sẽ là 500-1000 lít tương đương với 0.5 – 1 lít sản phẩm đậm đặc trong 1 giờ.
- Dung dịch đã pha loãng được bơm từ bồn chứa ra vị trí cần khử mùi: trạm xử lý nước thải, khu nhà tiếp nhận rác, nhà xưởng sản xuất, trên bãi rác,…..
- Sản phẩm đã khuấy trộn với nước nên được sử dụng trong vòng 30 ngày cho hiệu suất tối ưu.
- Hướng dẫn tính toán sử dụng hóa chất chỉ là ước tính. Tỷ lệ ứng dụng có thể thay đổi tùy theo nồng độ mùi, nhiệt độ và loại ứng dụng.