Khóa học php ưu đãi đầu xuân 2017

tuan11nguyen

Thành viên
Tham gia
10/8/2016
Bài viết
1
Bài học giới thiệu về các toán tử trong php - bài học toan tu gan
Ở bài trước tôi đã hướng dẫn các bạn cài đặt và chạy áp dụng PHP căn bản đi hàng đầu , hôm nay chúng tôi sẽ đi sâu về các biến , các hằng và các toán tử của PHP nó như thế nào.

Bài viết này và tất thảy các bài viết về sau , Tôi sẽ không quá coi trọng vào học thuyết vì học thuyết sẽ rất là nhiều mà chúng tôi không thể nhớ hết được , bởi thế tôi khuyên các bạn mới học chỉ cần nắm được các phần trọng điểm của Sự tình. Còn các phần học thuyết khác các bạn có khả năng tìm hiểu thêm khi chúng tôi làm ứng dụng thực tế , nó sẽ giúp các bạn đỡ bị choáng ngợp với hàng mớ học thuyết và nó sẽ làm các bạn nản chí khi tìm hiểu về PHP.

chẳng hạn các bạn không nên nhớ cái phép % hoặc / trong PHP nó để làm gì , nếu cứ nhớ như vậy thì rất là máy móc và nhanh quên. Các bạn chỉ cần nhớ các phép toán tử cơ bản trong PHP , ví dụ phép cộng " + " viết như thế nào , phép trừ " - " nhân " * " chia " / " nó như thế nào... Chốc chúng tôi làm project cụ thể khi không nhớ phép toán nào các bạn dùng google để kiếm , nó sẽ giúp các bạn nhớ rất lâu.

Ở bài này tôi chỉ cần các bạn nhớ được Biến là gì , cách viết nó như thế nào là hợp lệ , khái niệm về Hằng và cách định nghĩa cho một Hằng và một vài phép toán , toán tử quan trọng trong PHP


1. Biến trong PHP

Trong PHP biến được ký hiệu bởi dấu " $ " đi đồng là các ký tự bao gồm các chữ cái thường ( a - z ) in hoa ( A - Z ) và các chữ số ( 0 - 9 ) và dấu " gạch dưới " ( _ ) .

- Biến bắt đầu bằng dấu " $ " sau đó là các ký tự chữ cái hoặc dấu gạch dưới
- Biến không được viết cách
- Biến không được bắt đầu bằng chữ số

ví dụ :
1
2
3
4
5
6
7
8

$name = "phpandmysql.net"; // kiểu chuỗi
$Name = 123; // kiểu số nguyên
$num12 = 1.2; // kiểu số thực
$_bien = "giá trị";
$12name = 10; // biến không được bắt đầu bằng chữ số
a = "10"; // biến phải có dấu $ ở trước
?>

- để ý : Trong PHP phân biệt chữ in hoa và in hay , biến $a và $A là hai biến hoàn toán khác nhau

2. Hằng trong PHP

Trong PHP có hai loại hằng , hằng có sẵn trong PHP và hằng do chúng tôi tự định nghĩa

- Hằng có sẵn trong PHP , ví dụ như

1
2
3
4
5

TRUE , FALSE ; // có giá trị tương ứng là 1 và 0
PHP_VERSION ; // cho biết phiên bản PHP trong server của bạn
PHP_OS ; // cho biết server của bạn là linux hay window
?>
Và dồi dào các hằng khác như E_ERROR , E_WARNING.........

- Hằng do chúng tôi định nghĩa , để định nghĩa hằng chúng tôi dùng cấu trúc sau :
1
2
3
4

define( "NAME" , "PHPANDMYSQL.NET" ); // định nghĩa hằng có tên là NAME
echo NAME; // xuất ra màn hình "PHPANDMYSQL.NET"
?>

3. Toán tử trong PHP

a. Toán tử gán : dễ thấy ngay trong lúc ta gán giá trị cho 1 biến , ví dụ
1
2
3
4

$name = "haanhdon"; // Gán giá trị "haanhdon" cho bien $name
$number = 10 ; // gán giá trị 10 cho biến $number
?>
b. Toán tử số học : là các phép toán cơ bản mà các bạn hay thấy như cộng , trừ , nhân , chia...

Tên Ký hiệu diễn tả ví dụ
Phép cộng + Cộng hai số hạng $a + $b
Phép trừ - Trừ hai số hạng $a - $b
Phép nhân * Nhân hai số hạng $a * b
Phép chia / Chia hai số hạng $a / $b
Phép chia lấy dư % Chi lấy dư 5 % 2 = 1

c. Toán tử so sánh : các phép toán logic như so sánh bằng , lớn hơn hoặc nhỏ hơn...

Tên Ký hiệu diễn tả ví dụ
So sánh bằng == Hai số hạng bằng nhau $a == $b
So sánh khác != Hai số hạng khác nhau $a != $b
So sánh lớn hơn > So sánh lớn hơn $a > b
So sánh nhỏ hơn < so="" sánh="" nhỏ="" hơn="" $a="">< $b="">
Lớn hơn hoặc bằng >= Lớn hơn hoặc bằng $a >= $b
Nhỏ hơn hoặc bằng <= nhỏ="" hơn="" hoặc="" bằng="" $a=""><= $b="">


Ví dụ : Toán tử số học
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

// Toán tử số học
$a = 5;
$b = 10;
$c = $a + $b;
$d = $a * $b;
echo "Tổng $a và $b : ".$c."
";
echo "Tích $a và $b : ".$d;

?>
Ví dụ : Toán tử so sánh
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

// Toán tử so sánh
$a = 5;
$b = 10;
if( $a > $b )
echo "$a lớn hơn $b";
else
echo "$a nhỏ hơn $b";

?>
Các bạn muốn tìm hiểu về học android xem tại đây.
d. Toán tử logic

Toán tử logic là tổ hợp các giá trị boolean có Cuối cùng trả về là TRUE hoặc FALSE

Tên Ký hiệu diễn tả ví dụ
Phép và && hoặc and Cả 2 vế phải thoả mãn điều kiện $a > $b && $a > $c
Phép hoặc || hoặc or Một trong 2 thoả mãn điều kiện là được $a > $b || $a < $c="">
bác bỏ sự tồn tại ! bác bỏ sự tồn tại 1 điều kiện , giá trị nào đó $a != b

ví dụ :
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

// Toán tử logic
$diem = 7;

if( $diem <= 5="" )="">
echo "Bạn dọc dốt quá!";
elseif( $diem > 5 && $diem <= 8="" )="">
echo "Bạn học rất khá!";
else
echo "Bạn học rất giỏi";

?>

Chúc các bạn học tập tốt.

Các bạn có khả năng xem thêm các bài hoc php khác tại đây.
 
×
Quay lại
Top Bottom