hiennguyen12357
Thành viên
- Tham gia
- 7/3/2022
- Bài viết
- 20
bữa nay trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ giới thiệu tới Anh chị em bài học "Giao tiếp tiếng Nhật ở nơi khiến thêm: Xin phép đổi lịch làm cho việc." khi bạn thấy lịch làm cho của mình quá dày, bạn muốn giảm số ngày làm việc trong tuần hay cảm thấy muốn đổi thay lịch khiến cho việc để phù hợp mang lịch học, bạn sẽ buộc phải như thế nào?
giao thiệp tiếng Nhật ở nơi làm cho thêm: Xin phép đổi lịch làm cho việc
Xin lỗi, tôi chuyện trò với anh một chút được không ạ?
B:うん、いいよ。
Ừm, được.
A:ちょっとお願いがあるんですが…。
Tôi với chút chuyện muốn nhờ anh…
B:何?
Gì vậy?
A:実は、アルバイトの曜日のことなんですけど…。
Thực ra là chuyện về các buổi khiến việc của tôi…
B:うん
ừm
A:今まで月曜日から金曜日までアルバイトに入っていましたが、来月から木曜日は休ませていただきたいんですが。
hiện giờ tôi đang khiến việc trong khoảng thứ 2 tới thứ Sáu. Nhưng từ tháng sau, tôi muốn xin phép anh cho tôi nghỉ thứ Năm.
B:えっ、木曜日!何で?
Thứ Năm á! Tại sao vậy?
A:ええ、あの…、実は、毎週金曜日テストがありまして、木曜日は家で勉強したいんです。
Vâng… Thực ra là, tôi với bài kiểm tra vào thứ Sáu hàng tuần, vậy nên tôi muốn ở nhà học bài vào tối thứ Năm.
B:でも、月曜日から金曜日までしてくれるってい言うから、採用したんだよ。本当に困るなあ!
Nhưng bởi vì cậu đã nhắc sẽ khiến cho việc cho tôi từ thứ hai đến thứ Sáu nên tôi đã tuyển cậu đấy. Cậu khiến tôi khó xử quá!
A: それを何とかお願いします。
Việc này rất mong anh sẽ giúp tôi.
B:しょうがないなあ。勉強が大事だからね。でも、これ以上バイトの日を減らさないでね。
Học hành vẫn là quan trọng nhất nên chẳng còn cách thức nào khác nhỉ. Nhưng cậu đừng nghỉ thêm buổi nào nữa đó.
A:はい。木曜日だけいいんです。本当にすみません。
Vâng. Thứ Năm là đủ rồi ạ. Thành thật xin lỗi anh.
B:…わかったよ。じゃあ、来月からね。
…Tôi hiểu. Vậy thì, từ tháng sau nhé!
A:はい。ありがとうございます。
Vâng. Cám ơn anh.
すみません。今よろしでしょうか。
giao thiệp tiếng Nhật ở nơi làm cho thêm: Xin phép đổi lịch làm cho việc
I. Đoạn đối thoại tham khảo
A:店長、すみません。今よろしでしょうか。Xin lỗi, tôi chuyện trò với anh một chút được không ạ?
B:うん、いいよ。
Ừm, được.
A:ちょっとお願いがあるんですが…。
Tôi với chút chuyện muốn nhờ anh…
B:何?
Gì vậy?
A:実は、アルバイトの曜日のことなんですけど…。
Thực ra là chuyện về các buổi khiến việc của tôi…
B:うん
ừm
A:今まで月曜日から金曜日までアルバイトに入っていましたが、来月から木曜日は休ませていただきたいんですが。
hiện giờ tôi đang khiến việc trong khoảng thứ 2 tới thứ Sáu. Nhưng từ tháng sau, tôi muốn xin phép anh cho tôi nghỉ thứ Năm.
B:えっ、木曜日!何で?
Thứ Năm á! Tại sao vậy?
A:ええ、あの…、実は、毎週金曜日テストがありまして、木曜日は家で勉強したいんです。
Vâng… Thực ra là, tôi với bài kiểm tra vào thứ Sáu hàng tuần, vậy nên tôi muốn ở nhà học bài vào tối thứ Năm.
B:でも、月曜日から金曜日までしてくれるってい言うから、採用したんだよ。本当に困るなあ!
Nhưng bởi vì cậu đã nhắc sẽ khiến cho việc cho tôi từ thứ hai đến thứ Sáu nên tôi đã tuyển cậu đấy. Cậu khiến tôi khó xử quá!
A: それを何とかお願いします。
Việc này rất mong anh sẽ giúp tôi.
B:しょうがないなあ。勉強が大事だからね。でも、これ以上バイトの日を減らさないでね。
Học hành vẫn là quan trọng nhất nên chẳng còn cách thức nào khác nhỉ. Nhưng cậu đừng nghỉ thêm buổi nào nữa đó.
A:はい。木曜日だけいいんです。本当にすみません。
Vâng. Thứ Năm là đủ rồi ạ. Thành thật xin lỗi anh.
B:…わかったよ。じゃあ、来月からね。
…Tôi hiểu. Vậy thì, từ tháng sau nhé!
A:はい。ありがとうございます。
Vâng. Cám ơn anh.
II. Cấu trúc đoạn hội thoại:
một. Đầu tiên Anh chị em nên hỏi xem liệu đối phương mang thời gian hay ko trước khi đi vào vấn về chính.
có thể dùng các loại câu sau:すみません。今よろしでしょうか。
- Xin lỗi. Tôi nói chuyện có anh một tí được chứ?
- ngày nay anh có thời gian ko ạ?
- hiện giờ anh mang bận không ạ?
- bây giờ anh với thời gian ko ạ?
hai. Sau đấy hãy nêu lý do và xin phép được đổi lịch khiến việc.
Bạn với thể dùng các cấu trúc sau:お〜してもよろしでしょうか。・〜てもいいでしょうか。 | |
〜てもいいですか。 | |
理由ので | 〜(さ)せていただけませんか。(さ)せていただきたいんですが。 |
(さ)せてもらえませんか。(さ)せてもらいたいんですが。 |
3. Rốt cuộc đừng quên xin lỗi về sự bất tiện thể mình gây ra và cảm ơn đối phương nhé!
- Chú ý: khi nhờ vả, mong muốn người khác khiến cho gì cho mình, người Nhật thường sử dụng mẫu: それを何とかお願いします