Động từ và các thì trong tiếng pháp

phuongthao308p

Thành viên thân thiết
Thành viên thân thiết
Tham gia
21/12/2010
Bài viết
75
1. Cấu trúc một động từ: động từ = gốc từ (radical) + phần cuối (terminaison).
Ex: aimer: aim-er; finir: fin-ir ; prendre : prend-re
2. Các nhóm động từ trong tiếng Pháp:
2.1. Nhóm 1: tận cùng bằng –ER ngoại trừ động từ ALLER, là những động từ có quy tắc. Có khoảng hơn 6000 động từ thuộc nhóm này.
2.2. Nhóm 2: tận cùng bằng –IR, cũng là những động từ có quy tắc. Có khoảng 300 động từ thuộc nhóm này.
2.3. Nhóm 3: bao gồm các động từ bất quy tắc, có thể chia nhóm này thành 4 nhóm nhỏ:
2.3.1. Các động từ tận cùng bằng –IR (trừ những động từ thuộc nhóm 2).
2.3.2. Các động từ tận cùng bằng –OIR.
2.3.3. Các động từ tận cùng bằng –RE.
2.3.4. Động từ ALLER.
Ngoài ra, ÊTRE và AVOIR là hai động từ đặc biệt được gọi là các động từ “auxiliaire”.
3. Các thì (les temps) trong tiếng Pháp :

Le présent : diễn tả một hành động đang xảy ra. La pluie tombe
L’imparfait : diễn tả một hành động xảy ra trước đó, vẫn chưa kết thúc và không xác định thời gian một cách cụ thể. La pluie tombait quand je suis rentré
Le passé simple (ít sử dụng, thường chỉ thấy trong văn viết) : diễn tả một hành động diễn ra đột ngột. La pluie tomba brutalement
Le passé composé : diễn tả một hành động đã xảy ra gần đây. Il a plu ce matin
Le futur : diễn tả một hành động sắp xảy ra. La pluie tombera demain
Le futur intérieur : diễn tả một hành động đã chấm dứt so với một hành động khác trong tương lai. Dès qu’il aura fini de pleuvoir, je partirai

KSV.ME-kenhsinhviensodoi.jpg
 
×
Quay lại
Top Bottom