Đăng ký xét tuyển TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ hệ chính quy năm 2015

tuyensinhl10

Banned
Tham gia
12/6/2015
Bài viết
0
HƯỚNG DẪN GHI PHIẾU
ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN VÀO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ, ĐHQGHN
ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2015



I. Hướng dẫn cách ghi Phiếu đăng ký xét tuyển

1. Họ và tên: Ghi bằng chữ in hoa có dấu.

2. Giới tính: Đánh dấu X vào ô tương ứng.

3. Ngày, tháng, năm sinh: Nếu ngày và tháng nhỏ hơn 10 thì ghi thêm số 0 ở trước, ví dụ: 01/01/1997

4. Dân tộc: Ghi tên dân tộc.

5. Giấy Chứng minh nhân dân số: Ghi đủ các chữ số theo đúng giấy Chứng minh nhân dân.

6. Hộ khẩu thường trú: Ghi rõ tên quận/huyện, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và ghi mã vào ô trống.

7. Nơi học trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương: Ghi tên trường và địa chỉ trường THPT: huyện/quận, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và ghi mã tỉnh, mã trường vào ô trống.

8. Năm tốt nghiệp THPT: Ghi 4 chữ số, ví dụ: 2015.

9. Đối tượng ưu tiên (nếu có): Ghi số tương ứng với đối tượng ưu tiên vào ô trống theo quy định trong Quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, ví dụ: thuộc đối tượng 01 thì ghi 01. Thí sinh phải nộp giấy chứng nhận ưu tiên kèm theo.

10. Khu vực: Đánh dấu X vào ô tương ứng.

11. Ưu tiên xét tuyển (nếu có): Đánh dấu X vào ô trống nếu thí sinh không dùng quyền tuyển thẳng. Thí sinh phải nộp các giấy tờ minh chứng là đối tượng được xét tuyển thẳng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo kèm theo.

12. Thời gian tham dự kỳ thi đánh giá năng lực tháng năm: Ghi tháng, năm dự thi vào ô trống. Nếu tháng nhỏ hơn 10 thì ghi thêm số 0 ở ô đầu.

13. Số báo danh: Ghi đầy đủ 5 chữ số của số báo danh vào ô trống

14. Điểm bài thi đánh giá năng lực: Ghi vào ô trống đúng theo Giấy báo kết quả thi

15. Điểm bài thi môn ngoại ngữ: Dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào trường ĐH Ngoại ngữ.

Môn thi: Ghi tên môn thi và mã vào ô trống. Tên môn thi và mã tương ứng được quy định như sau: Tiếng Anh: 1; Tiếng Nga: 2; Tiếng Pháp: 3; Tiếng Trung Quốc: 4; Tiếng Đức: 5; Tiếng Nhật: 6.

Điểm: Ghi vào ô trống đúng theo Giấy báo kết quả thi. Ghi phần nguyên vào ô thứ nhất, ghi phần thập phân vào 3 ô tiếp theo (với điểm dưới 10); ghi điểm vào 2 ô đầu, bỏ trống 2 ô tiếp theo (với điểm 10). Ví dụ: điểm 6,625 thì ghi 6625; điểm 7 thì ghi 7000; điểm 10 thì ghi10

16. Đăng ký xét tuyển:

Trường đại học thành viên hoặc Khoa trực thuộc: ghi: Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN ”, Mã: QHI

Ngành học 1, Ngành học 2, Ngành học 3: Ghi tên ngành học và ghi mã vào ô trống. Thí sinh được đăng ký xét tuyển tối đa 3 ngành học theo thứ tự ưu tiên và chỉ được đăng ký các ngành học của trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN như sau:

Nhóm ngành

Ngành

Mã ngành

Công nghệ thông tin

Khoa học máy tính

52480101

Công nghệ thông tin

52480201

Hệ thống thông tin

52480104

Truyền thông và mạng máy tính

52480102

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông

Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông

52510302

Vật lý kỹ thuật

Vật lý kỹ thuật

52520401

Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử và Cơ kỹ thuật

Cơ kỹ thuật

52520101

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

52510203

17. Họ và tên Điện thoại Email: Ghi thông tin của người nhận kết quả xét tuyển của thí sinh.

18. Địa chỉ: Ghi địa chỉ nhận thông báo kết quả xét tuyển của người nhận ở mục 17. Ghi đầy đủ số nhà, ngõ, ngách, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố.

Lưu ý:

- Thí sinh chỉ được nộp một hồ sơ đăng ký xét tuyển.

- Trong thời gian quy định nhận hồ sơ ĐKXT, thí sinh được phép 1 lần rút hồ sơ để nộp vào ngành khác của Trường Đại học Công nghệ hoặc đơn vị đào tạo khác trong ĐHQGHN.Trong trường hợp này, thí sinh phải làm đơn xin rút hồ sơ (theo mẫu) và nộp lại cùng với Phiếu đăng ký xét tuyển mới.

II. Hướng dẫn chi tiết về diện ưu tiên khu vực và đối tượng

1. Bảng cộng điểm đối tượng ưu tiên

Nhóm đối tượng ưu tiên

Khu vực

3

2

2-NT

1

Không thuộc nhóm đối tượng ưu tiên

0.0

2.5

5.0

7.5

Nhóm ưu tiên 2 (đối tượng 5, 6, 7)

5.0

7.5

10.0

12.5

Nhóm ưu tiên 1 (đối tượng 1, 2, 3, 4)

10.0

12.5

15.0

17.5

2. Các nhóm ưu tiên về đối tượng (trích Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

a) Nhóm ưu tiên 1 (UT1) gồm các đối tượng:

Đối tượng 01: Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú tại: Các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 – 2015 được quy định tại Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc; Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013 – 2015 được quy định tại Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ; Các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015 được quy định tại Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 495/QĐ-TTg ngày 08/04/2014 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2013.

Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen.

Đối tượng 03:

+ Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”;

+ Quân nhân, công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;

+ Quân nhân, công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;

+ Quân nhân, công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định;

+ Các đối tượng ưu tiên quy định tại điểm i, k, l, m khoản 1 Điều 2 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 được sửa đổi, bổ sung theo Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012.

Đối tượng 04:

+ Con liệt sĩ;

+ Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

+ Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

+ Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;

+ Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”;

+ Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động;

+ Người bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng là con đẻ của người hoạt động kháng chiến;

+ Con của người có công với cách mạng quy định tại điểm a, b, d khoản 1 Điều 2 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 được sửa đổi, bổ sung theo Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012.

b) Nhóm ưu tiên 2 (UT2) gồm các đối tượng:

Đối tượng 05:

+ Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học;

+ Quân nhân, công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 18 tháng không ở Khu vực 1;

+ Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở.

Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên đối với quân nhân, công an phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành dự thi hay đăng ký xét tuyển vào ĐH, CĐ là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi hay đăng ký xét tuyển.

Đối tượng 06:

+ Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;

+ Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;

+ Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%;

+ Con của người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày;

+ Con của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế có giấy chứng nhận được hưởng chế độ ưu tiên theo quy định tại Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

+ Con của người có công giúp đỡ cách mạng.

Đối tượng 07:

+ Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;

+ Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;

+ Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm;

+ Y tá, dược tá, hộ lý, kỹ thuật viên, y sĩ, dược sĩ trung cấp đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành y, dược.

3. Quy định về ưu tiên theo khu vực (trích Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

a) Thí sinh học liên tục và tốt nghiệp trung học tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Nếu trong 3 năm học trung học có chuyển trường thì thời gian học ở khu vực nào lâu hơn được hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Nếu mỗi năm học một trường hoặc nửa thời gian học ở trường này, nửa thời gian học ở trường kia thì tốt nghiệp ở khu vực nào, hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Quy định này áp dụng cho tất cả thí sinh, kể cả thí sinh đã tốt nghiệp từ trước năm thi tuyển sinh.

b) Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo hộ khẩu thường trú:

– Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú;

– Học sinh các trường, lớp dự bị ĐH;

– Học sinh các lớp tạo nguồn được mở theo quyết định của các Bộ, cơ quan ngang Bộ hoặc UBND cấp tỉnh;

– Học sinh có hộ khẩu thường trú tại: Các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 – 2015 được quy định tại Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc; Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013 – 2015 được quy định tại Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ; Các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015 được quy định tại Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 495/QĐ-TTg ngày 08/04/2014 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2013 nếu học trung học tại địa điểm thuộc huyện, thị xã có các xã trên;

– Quân nhân, công an nhân dân được cử đi dự thi, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo hộ khẩu thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo hộ khẩu thường trú trước khi nhập ngũ.
 
×
Quay lại
Top Bottom