Chỉ số IRR là gì & cách tính Chỉ số IRR ra sao?

cobehayan4532

Thành viên
Tham gia
25/3/2022
Bài viết
0
Hiện nay, với sự tăng trưởng nhanh chóng của nền kinh tế cả trên thế giới và nước ta. Cho nên việc đầu tư được các doanh nghiệp chú trọng phát triển. IRR là một phương pháp quan trọng trong việc đánh giá công trình đầu tư. Làm thế nào để đầu tư hạn chế rủi ro mà tỷ lệ sinh lợi lại cao, đó ắt hẳn là một câu hỏi chưa có lời giải. Cách tính tỷ suất hoàn vốn nội bộ là gì? Cũng như các vấn đề liên quan, hãy cùng tham khảo bài đọc dưới đây của chúng tôi nhé.

1. IRR là gì?​

IRR là cụm từ viết tắt của Internal Rate of Return – tỷ suất hoàn vốn nội bộ. Bên cạnh đó, Chỉ số IRR cũng được định nghĩa là tỷ lệ lợi nhuận. Chỉ số IRR được dùng để xác định ngân sách vốn hỗ trợ việc so sánh lợi ích khi đầu tư.

Nói cách khác, đó có nghĩa là tỷ suất lợi nhuận kép hàng năm dự kiến sẽ làm được trên một dự án hoặc khoản đầu tư. IRR được để tính toán loại trừ đi những yếu tố bên ngoài như lạm phát và chi phí vốn. Đó là lý do tại sao chỉ số IRR được gọi là nội bộ. Bạn cũng có thể coi tỷ suất hoàn vốn nội bộ là tỷ lệ lãi suất mà tổ chức phải đạt được để hòa vốn khi đầu tư vào vốn mới.

2. Chỉ số IRR mang ý nghĩa gì​

IRR tỷ lệ hoàn vốn nội bộ cao thì khả năng thực thi dự án càng cao. Nếu tỷ lệ IRR thấp thì ngược lại.Khi giá trị này lớn hơn giá trị suất chiết khấu thì dự án đánh giá.

Internal Rate of Return là một công cụ số liệu tính toán lợi nhuận có thể được sinh ra từ dự án đầu tư. Nếu IRR lớn hoặc bằng số vốn bỏ ra thì dự án đó có thể thực thi để sinh lợi. Nếu tổ chức có nhiều dự án, thì chắc chắn các dự án sẽ được tiến hành theo thứ tự IRR từ cao đến thấp.

DZ11jJmuzrDnnZxIKFmIXY72itB0aMhXkz2cDHSqy7nBooB24CYMLJdK2PHGt9ivNYpYZFVDQUF8zezlaU18zFRrIXze8ntgskq172cZIP4iL5_FddB_RGnyFizFHRvMDBjnL8Cc

3. Công thức IRR​

Để tính chỉ số IRR các bạn chỉ cần dựa vào cách tính sau:

g54eSy2ol-OwqYow-HWWb0Ljc4mxcS4O_hE1_R_gPSWan9B4aVXEwlmnAnZp-YZ5Pk7U1RlpsmnKAs88LJ3sszdH9H2bXMtP7qez1mn7MYpSsdNmvi1al9PuwB5bnhHl4ogBjcDZ

Trong cách tính trên trên:

Co: Tổng chi phí đầu tư ban đầu (năm 0)

Ct: Dòng tiền thuần tại thời điểm t (thường tính theo năm)

IRR: Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ

t: Thời gian thực hiện dự án

NPV: Giá trị hiện tại ròng
Tham khảo công thức tính chỉ số NPV chi tiết

4. Phân biệt sự khác nhau của IRR và NPV​

Sự khác biệt cơ bản của Internal Rate of Return và chỉ số NPV là:

Thứ nhất, giá trị hiện tại ròng của dòng tiền giá trị hiện tại ròng là tổng hợp tất cả giá trị hiện tại của dòng tiền mà không phân biệt giá trị dương hay giá trị âm. Còn tỷ suất hoàn vốn nội bộ là tỷ lệ chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng = 0.

Thứ hai, nếu NPV được thực hiện theo giá trị tuyệt đối với kết quả thể hiện là tiền mặt thì IRR lại được tính theo tỷ lệ phần trăm.

Thứ ba, Net Present Value được tính toán với mục tiêu xác định thặng dư từ dự án, trong khi đó, tỷ suất hoàn vốn nội bộ lại là đại diện cho điểm hòa vốn.

Thứ tư, kết quả Net Present Value đưa ra trong một dự án sẽ giúp mọi người đưa ra quyết định nhanh chóng nhưng chỉ số IRR lại không. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ rất dễ gây ra sự nhầm lẫn cho một dự án có thể mang lại giá trị cao cho doanh nghiệp hay không? Cho nên, khi đưa ra quyết định dựa vào IRR, công ty còn phải gắn nó với giá trị Net Present Value.

Và cuối cùng, dòng tiền trung gian được tái đầu tư với tỷ lệ cắt giảm trong Giá trị hiện tại ròng, nhưng khoản đầu tư đó lại được thực hiện theo tỷ lệ IRR.

Khi thời gian của dòng tiền khác nhau, NPV không hề bị ảnh hưởng, trong khi đó, IRR sẽ mang giá trị âm hoặc sẽ hiển thị nhiều Internal Rate of Return dễ nhầm lẫn.

Tỷ suất hoàn vốn nội bộ sẽ hiển thị kết quả tốt hơn so với Net Present Value. Bởi khi số tiền đầu tư ban đầu to, Giá trị hiện tại ròng sẽ luôn hiển thị dòng tiền lớn, còn Internal Rate of Return sẽ thể hiện khả năng sinh lời bất kể khoản đầu tư ban đầu của dự án là bao nhiêu.

Bên cạnh những điểm khác biệt đó, Chỉ số IRR và Giá trị hiện tại ròng cũng gặp nhau ở một vài giao điểm, bao gồm:

Điểm tương đồng đầu tiên 2 chỉ số này không thể không kể đến, cả hai đều sử dụng phương pháp dòng tiền chiết khấu.

Cùng với đó, Net Present Value và IRR đều xem xét dòng tiền trong suốt vòng đời của dự án.

Cuối cùng, cả hai chỉ số này đều nhận ra giá trị thời gian của tiền bạc.

Nhìn chung, Giá trị hiện tại ròng là phương pháp được các nhà đầu tư sử dụng nhiều hơn trong quá trình đánh giá tiềm năng đầu tư của một dự án hoặc một khoản đầu tư nào đó. Trong khi đó, IRR có xu hướng được tính như một phần của quy trình lập ngân sách vốn như vốn vay, vốn chủ sở hữu,…và được cung cấp dưới dạng thông tin bổ sung.

Nội dung trong đã truyền tải thông tin thế nào là IRR và so sánh chỉ số IRR và NPV về thành phần giống cũng như không giống nhau giữa 2 chỉ số này. Citinews hy vọng nội dung thường sẽ giúp những công ty, doanh nghiệp của những bạn đưa ra được quyết định phù hợp đem đầu tư.
 
×
Top Bottom