Minh Hanh2
Banned
- Tham gia
- 18/11/2014
- Bài viết
- 0
Những người giỏi biện luận cũng là những người giỏi đưa ra lý do đấy các em có biết không ? Bài thi Toeic hay ở chỗ kỳ thi test cả khả năng giao tiếp thực tế và phản xạ tình huống của chúng mình nữa đấy. Vậy nên, bạn nào chưa biết trình bày lý do một cách formal thì ghi nhớ cho cô cách sử dụng những conjunctions sau đây nha :
I. Because - Because of : bởi vì, do, nguyên nhân
- Đằng sau Because phải dùng 1 mệnh đề (clause) nhưng đằng sau Because of phải dùng 1 ngữ danh từ(noun/noun phrase)
Ex: because the weather was bad, we cancelled our flight
- Because of = on account of = due to + danh từ : Do bởi
- Nhưng nên dùng due to sau động từ to be cho chuẩn.
Ex: The accident was due to the heavy rain.
- Dùng "as a result of" để nhấn mạnh hậu quả của hành động hoặc sự vật, sự việc.
Ex: He was blinded as a result of a terrible accident.
II. Although / though/even though - despite / in spite of :mặc dù
Nguyên tắc chung cần nhớ (tương tự because/Because of) là :
Although/ though/even though + mệnh đề
Despite / in spite of + 1 ngữ danh từ
Ex: Although/Though/even though she's angry, she still manages to smile.
Mặc dù cô ấy đang giận dữ nhưng cô ấy vẫn cố gắng cười.
Despite/In spite of heavy rain, he still went for a walk
Mặc dù mưa to, anh ý vẫn đi dạo
Chúc các học sinh của cô học tốt và thành công !
Share By Ms Vân Anh - Cheerful Messenger
Nguồn: Ms Hoa Toeic
I. Because - Because of : bởi vì, do, nguyên nhân
- Đằng sau Because phải dùng 1 mệnh đề (clause) nhưng đằng sau Because of phải dùng 1 ngữ danh từ(noun/noun phrase)
Ex: because the weather was bad, we cancelled our flight
- Because of = on account of = due to + danh từ : Do bởi
- Nhưng nên dùng due to sau động từ to be cho chuẩn.
Ex: The accident was due to the heavy rain.
- Dùng "as a result of" để nhấn mạnh hậu quả của hành động hoặc sự vật, sự việc.
Ex: He was blinded as a result of a terrible accident.
II. Although / though/even though - despite / in spite of :mặc dù
Nguyên tắc chung cần nhớ (tương tự because/Because of) là :
Although/ though/even though + mệnh đề
Despite / in spite of + 1 ngữ danh từ
Ex: Although/Though/even though she's angry, she still manages to smile.
Mặc dù cô ấy đang giận dữ nhưng cô ấy vẫn cố gắng cười.
Despite/In spite of heavy rain, he still went for a walk
Mặc dù mưa to, anh ý vẫn đi dạo
Chúc các học sinh của cô học tốt và thành công !
Share By Ms Vân Anh - Cheerful Messenger
Nguồn: Ms Hoa Toeic