Cách dùng hàm AVERAGE trong Microsoft Excel mà bạn cần biết

vcduc

Thành viên
Tham gia
23/6/2022
Bài viết
0

Hàm AVERAGE trong Excel là một hàm khá đơn giản và phổ biến. Hàm AVERAGE là hàm dùng để tính giá trị trung bình cộng cho một dãy số trong bảng tính excel. Hôm nay NTP sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng hàm AVERAGE trong excel, hy vọng bạn sẽ tận dung tốt các chức năng của hàm Excel này để giải quyết thật tối ưu công việc của mình và mang lại hiệu suất làm việc thật hiệu quả.
TyO18PRfiNMHHmGB38io3uyzs6YknFc-7FAhXuJ4iiWQxkYDfTFGVs6m-NNGDdq3ca1rEkcRc5BNTqZ95KhX7YJ_i8Qnw3ygijos6xvyieky_6nAr0Jmo1MvU5f4YGWaaQk7PuvBKJbfGCo6zGZylBU

Hàm AVERAGE trong công cụ Excel​


Hàm AVERAGE trong Excel dùng để tính giá trị trung bình cộng cho một dãy số cho trước trong bảng dữ liệu theo yêu cầu bài toán.
Thay vì dùng hàm SUM kết hợp với hàm COUNT để tính giá trị trung bình cho một yêu cầu nào đó, bạn có thể dùng trực tiếp hàm AVERAGE để thực hiện thao tác này.
Cấu trúc AVERAGE trong Microsoft Excel
=AVERAGE(Number1, Number2, Number3,…)
Giải thích hàm Excel:

  • Number1: Giá trị đầu tiên trong dãy số hoặc phạm vi cần tính trung bình cộng. (Bắt buộc phải có)
  • Number2,…: Các giá trị hay phạm vi cần tính trung bình cộng, số lượng không vượt quá 255. (Không bắt buộc)
Ví dụ 1: Bạn hãy sử dụng hàm AVERAGE để tính điểm trung bình môn tin trong ví dụ được minh họa dưới đây:
Bp4R9UrRYMtDCN1OIp-YSfjbadAt1pW-xDzuURqs4MeKpYyM1xc1-dQY9qv35d9JelRdkBvyfeVLwP4YCpVl2X6Yb1AkkMxhr_t4IRDoZ6tszSVUB6WLlZ9Ah-stRgSUk6tZiiuofgc4USfSSMVx4d0

Để thực hiện tính điểm trung bình cho danh sách điểm tin ở trên, bạn cần thực hiện lần lượt các bước sau:
Đầu tiên, bạn nhập công thức tính trung bình cộng vào ô địa chỉ chứa kết quả
=AVERAGE(G3:H3)
Trong đó: G3:H3 là mảng chứa giá trị dùng để tính trung bình.
Sau đó nhấn ENTER, hàm Excel sẽ trả về kết quả là điểm 6 như hình minh họa trên.
Tiếp tục, để nhận đầy đủ kết quả cho cột tính ĐTB, click đúp chuột vào vị trí Fill Handle để hàm Excel trả về đầy đẩu kết quả như hình minh họa sau.

Hàm INT trong Excel​

Hàm INT là hàm dùng để lấy phần nguyên của một giá trị và kết quả nó trả về được làm tròn đến số nguyên gần nhất với nó, thường giúp người dùng xử lý các kết quả của một phép chưa tỏng bảng tính Excel.

Công thức hàm INT trong Excel​

=INT(Number) với Number có thể là giá trị số có chứa phần thập phân.

Hàm INT và MOD trong Excel​

Hàm INT và MOD trong Excel thường được sử dụng để giải quyết các yêu cầu về lấy phần nguyên, có thể sử dụng các số hạng của hàm INT để giải quyết các yêu cầu của bài toán.
= n-d * INT(n/d) = MOD(n,d)
Ví dụ 1: Hãy sử dụng hàm INT trong Excel để lấy phần nguyên của giá trị 15.4 ở ô B3 trong ví dụ được cho minh họa dưới đây.
l85pN-daW_-19wlgvFPxFBgtjpmCMMePc5QIa1evf0tKIxPQf2Wbt6Xgf3HaeuKLmMQAOK0V7J3n96Llg8Hrgi7Q1zbRp3oZZnklOzIvn6N_dOWm_J-MxFnZPY9eURctp6KM50WBsCDgHaO4AZNG_Jc

Để thực hiện lấy phần nguyên cho giá trị trong ô B3, bạn thực hiện nhập công thức =INT(B3) vào ô chứa kết quả trả về của hàm Excel.
Sau đó nhấn ENTER để hàm thực hiện quá trình trả kết quả. Màn hình trả kết quả sẽ hiển thị kết quả là 15 như hình minh họa dưới đây. Kết quả cho bạn thấy, phần thập phân phía sau của giá trị đã bị mất.

Lưu ý nhỏ: Đối với các giá trị là số thập phân âm thì hàm INT sẽ làm tròn đến phần nguyên của số đó.
Ví dụ: =INT(-11.2) bằng -12, =INT(-2,5) bằng -3.

Hàm iferror là gì ?​

Hàm iferror trong excel thường giúp người dùng phát hiện ra lỗi khi thao tác và có thể xử lý lỗi đó rồi trả về kết quả như mong muốn mặc dù nó không biết nguyên nhân xuất phát từ đâu, người dùng chỉ có thể tự kiểm tra lại phép tính của mình.
Cấu trúc hàm iferror in excel
=IFERROR(Value; Value_if_error)
Giải thích hàm:

  • Value (Bắt buộc): Hàm cần thực hiện kiểm tra lỗi.
  • Value_if_error (Bắt buộc): Giá trị trả về nếu điều kiện có lỗi và ngược lại không trả về giá trị nếu điều kiện không bị lỗi.
Lưu ý: Nếu phép tính của bạn gặp các lỗi như: #VALUE, #NA, #REF, #NUM!, #DIV/0!,#NAME?, #NULL! thì hàm iferror mới trả về kết quả.
 
×
Quay lại
Top Bottom