levi08
Thành viên
- Tham gia
- 15/8/2025
- Bài viết
- 2
Vi sinh vật trong nước thải là những sinh vật cực nhỏ như vi khuẩn, nấm, tảo, động vật nguyên sinh… tồn tại tự nhiên trong nguồn nước ô nhiễm. Chúng có khả năng phân hủy chất hữu cơ, loại bỏ nitơ – photpho, hấp thụ kim loại nặng và giảm mùi hôi, vì vậy được ứng dụng rộng rãi trong các hệ thống xử lý nước thải sinh học.
Không có vi sinh vật → hệ thống sinh học không hoạt động.
Nên bổ sung khi hệ thống mới vận hành, bị sốc tải, hiệu suất giảm hoặc bùn yếu. Chế phẩm vi sinh giúp khởi động nhanh, tăng hiệu quả xử lý, ổn định hệ thống và giảm mùi hôi.
Vi sinh vật là “trái tim” của công nghệ xử lý nước thải sinh học. Việc hiểu rõ từng nhóm vi sinh, vai trò và cách duy trì chúng sẽ giúp hệ thống hoạt động ổn định, tiết kiệm chi phí và đảm bảo nước thải đạt QCVN.
1. Các nhóm vi sinh vật chính
- Vi khuẩn hiếu khí: Sống khi có oxy, phân hủy chất hữu cơ nhanh, dùng trong bể Aerotank, MBR.
- Vi khuẩn thiếu khí: Hoạt động khi oxy thấp, khử nitrat (NO₃ → N₂), xử lý nitơ.
- Vi khuẩn kỵ khí: Sống không cần oxy, phân hủy hợp chất phức tạp, sinh khí CH₄, dùng trong UASB, biogas.
- Nấm men – nấm mốc: Hấp thụ chất hữu cơ khó phân hủy, hoạt động tốt ở pH thấp.
- Tảo: Quang hợp tạo oxy cho vi khuẩn hiếu khí trong ao hồ sinh học.
- Động vật nguyên sinh: Ăn vi khuẩn dư thừa, làm trong nước, tạo bùn đẹp.
2. Vai trò của vi sinh vật trong xử lý nước thải
- Giảm BOD, COD.
- Chuyển hóa N, P.
- Phân hủy dầu mỡ.
- Hấp thụ chất độc hại.
- Tạo bùn hoạt tính giúp lắng tốt.
Không có vi sinh vật → hệ thống sinh học không hoạt động.
3. Điều kiện để vi sinh vật phát triển
- pH 6,5 – 8,5
- Nhiệt độ 20 – 37°C
- Oxy hòa tan > 2 mg/L (đối với hiếu khí)
- Tỷ lệ BOD:N:P = 100:5:1
- Tránh chất độc (clo, kim loại nặng)
4. Có nên bổ sung chế phẩm vi sinh?
Nên bổ sung khi hệ thống mới vận hành, bị sốc tải, hiệu suất giảm hoặc bùn yếu. Chế phẩm vi sinh giúp khởi động nhanh, tăng hiệu quả xử lý, ổn định hệ thống và giảm mùi hôi.
5. Kết luận
Vi sinh vật là “trái tim” của công nghệ xử lý nước thải sinh học. Việc hiểu rõ từng nhóm vi sinh, vai trò và cách duy trì chúng sẽ giúp hệ thống hoạt động ổn định, tiết kiệm chi phí và đảm bảo nước thải đạt QCVN.