- Tham gia
- 14/12/2008
- Bài viết
- 18.532
日本の 祝日(しゅくじつ)
日本には祝日が15日あります。
日曜日が祝日の場合は翌日の月曜日が休みになります。
1. おしょうがつ(がんじつ)...... お正月(元日): TẾT
(元日) Ngày mồng một tháng Một. Có khá nhiều công ty nghỉ từ ngày 30 tết tới ngày mồng 4 tháng 1.
2. せいじんの ひ ……..成人の日 : NGÀY LỄ TRƯỞNG THÀNH
(成人の日) Trước đây là ngày 15 tháng 1 nhưng hiện nay được chuyển thành ngày Chủ Nhật thứ 2 của tháng 1. Đây là ngày lễ dành riêng cho các thanh niên tròn 20 tuổi.
3. けんこく きねんび <建国記念日> :NGÀY QUỐC KHÁNH
(建国記念日) Ngày 11 tháng 2. Theo như cuốn “Nhật Bản thư kỷ” thì đây là ngày Thiên hoàng đầu tiên của Nhật đăng quang, được tính sang dương lịch.
4. しゅんぶんの ひ <春分の日> : NGÀY THU PHÂN
(春分の日) Khoảng 21 tháng 3. Đây được coi là ngày lễ dành để ca tụng thiên nhiên và sinh vật sống.
5. みどりの日 : NGÀY CÂY XANH
(みどりの日) Là ngày 29 tháng 4. Đây là ngày sinh của hoàng đế Chiêu Hoà. Sau khi ông ta mất thì người ta lấy ngày này làm ngày lễ giữ gìn màu xanh của cây cỏ.
6. けんぽう きねんび (憲法記念日)NGÀY HIẾN PHÁP
(憲法記念日) mồng 3 tháng 5. Từ năm 1947 ngày này được lấy để kỷ niệm ngày hiến pháp Nhật được thiết lập.
7.Ngày lễ dân tộc: mồng 4 tháng 5. Đây thực ra không phải là ngày lễ đặc biệt gì cả, bởi vì ngày mồng 3 và mồng 5 là ngày nghỉ nên ngày này cũng được lấy làm ngày nghỉ
8. こどもの ひ 子供の日 : NGÀY THIẾU NHI
(子供の日) Là ngày mồng 5 tháng 5 (khác với nước ta là ngày mồng 1 tháng 6). Đây là ngày lễ để cầu mong cho sức khỏe và hạnh phúc của trẻ em. Ngày này còn được gọi là ngày lễ "Đoan ngọ", ngày lễ dành riêng cho trẻ em là con trai. Người ta thường treo cờ cá chép vào ngày này
9. うみの ひ 海の日 :NGÀY CỦA BIỂN
(海の日) Ngày 20 tháng 7. Ngày dành để cảm ơn những gì mà biển đã ban tặng
.
10.けいろうの ひ (敬老の日) : NGÀY KÍNH LÃO
(敬老の日) Là ngày 15 tháng 9. Ngày dành để tỏ lòng kính trọng đối với người già, được đặt ra từ năm 1966.
11. しゅうぶんの ひ (秋分の日) : NGÀY THU PHÂN
(秋分の日) Ngày 23 hoặc 24 tháng 9. Là ngày để tưởng nhớ về những người đã khuất và tỏ lòng thành kính với tổ tiên. Tương đương với ngày lễ xá tội vong nhân của nước ta. Chú ý rằng lịch trên là lịch dương nên nếu qui ra lịch âm thì trùng với ta.
12. たいいくの ひ 体育の日 : NGÀY THỂ DỤC THỂ THAO
(体育の日) Ngày 10 tháng 10 (hiện nay chuyển thành ngày Chủ Nhật đầu tiên của tháng 10). Được thiết lập từ năm 1966 nhằm kỷ niệm cho Olympic Tokyo 1964, đây là ngày lễ nhằm khuyến khích phong trào luyện tập thể dục thể thao.
13.ぶんかの ひ (文化の日) : NGÀY VĂN HÓA
(文化の日) Mồng 3 tháng 11. Ngày lễ khuyến khích cho sự trấn hưng và phát triển của nền văn hóa truyền thống. Được thiết lập từ năm 1946 nhằm kỷ niệm ngày hiến pháp Nhật được chính thức công bố.
14. きんろうかんしゃの ひ (勤労感謝の日) : NGÀY CẢM TẠ NGƯỜI LAO ĐỘNG
(勤労感謝の日) Ngày 23 tháng 11. Là ngày lễ nhằm đề cao giá trị của sức lao động và cảm tạ cho một vụ mùa bội thu. Ngày lễ này thường được gọi là ngày lễ "Niiname sai", được tổ chức khi vụ mùa kết thúc.
15. てんのう たんじょうび (天皇誕生日) : NGÀY SINH NHẬT THIÊN HOÀNG
(天皇誕生日) Ngày 23 tháng 12. Là ngày lễ nhân dịp sinh nhật của Nhật hoàng Bình Thành hiện nay. Nó sẽ tiếp tục tới chừng nào Nhật hoàng còn sống và trị vì đất nước.
日本には祝日が15日あります。
日曜日が祝日の場合は翌日の月曜日が休みになります。
(元日) Ngày mồng một tháng Một. Có khá nhiều công ty nghỉ từ ngày 30 tết tới ngày mồng 4 tháng 1.
2. せいじんの ひ ……..成人の日 : NGÀY LỄ TRƯỞNG THÀNH
(成人の日) Trước đây là ngày 15 tháng 1 nhưng hiện nay được chuyển thành ngày Chủ Nhật thứ 2 của tháng 1. Đây là ngày lễ dành riêng cho các thanh niên tròn 20 tuổi.
3. けんこく きねんび <建国記念日> :NGÀY QUỐC KHÁNH
(建国記念日) Ngày 11 tháng 2. Theo như cuốn “Nhật Bản thư kỷ” thì đây là ngày Thiên hoàng đầu tiên của Nhật đăng quang, được tính sang dương lịch.
4. しゅんぶんの ひ <春分の日> : NGÀY THU PHÂN
(春分の日) Khoảng 21 tháng 3. Đây được coi là ngày lễ dành để ca tụng thiên nhiên và sinh vật sống.
5. みどりの日 : NGÀY CÂY XANH
(みどりの日) Là ngày 29 tháng 4. Đây là ngày sinh của hoàng đế Chiêu Hoà. Sau khi ông ta mất thì người ta lấy ngày này làm ngày lễ giữ gìn màu xanh của cây cỏ.
6. けんぽう きねんび (憲法記念日)NGÀY HIẾN PHÁP
(憲法記念日) mồng 3 tháng 5. Từ năm 1947 ngày này được lấy để kỷ niệm ngày hiến pháp Nhật được thiết lập.
7.Ngày lễ dân tộc: mồng 4 tháng 5. Đây thực ra không phải là ngày lễ đặc biệt gì cả, bởi vì ngày mồng 3 và mồng 5 là ngày nghỉ nên ngày này cũng được lấy làm ngày nghỉ
8. こどもの ひ 子供の日 : NGÀY THIẾU NHI
(子供の日) Là ngày mồng 5 tháng 5 (khác với nước ta là ngày mồng 1 tháng 6). Đây là ngày lễ để cầu mong cho sức khỏe và hạnh phúc của trẻ em. Ngày này còn được gọi là ngày lễ "Đoan ngọ", ngày lễ dành riêng cho trẻ em là con trai. Người ta thường treo cờ cá chép vào ngày này
9. うみの ひ 海の日 :NGÀY CỦA BIỂN
(海の日) Ngày 20 tháng 7. Ngày dành để cảm ơn những gì mà biển đã ban tặng
.
10.けいろうの ひ (敬老の日) : NGÀY KÍNH LÃO
(敬老の日) Là ngày 15 tháng 9. Ngày dành để tỏ lòng kính trọng đối với người già, được đặt ra từ năm 1966.
11. しゅうぶんの ひ (秋分の日) : NGÀY THU PHÂN
(秋分の日) Ngày 23 hoặc 24 tháng 9. Là ngày để tưởng nhớ về những người đã khuất và tỏ lòng thành kính với tổ tiên. Tương đương với ngày lễ xá tội vong nhân của nước ta. Chú ý rằng lịch trên là lịch dương nên nếu qui ra lịch âm thì trùng với ta.
12. たいいくの ひ 体育の日 : NGÀY THỂ DỤC THỂ THAO
(体育の日) Ngày 10 tháng 10 (hiện nay chuyển thành ngày Chủ Nhật đầu tiên của tháng 10). Được thiết lập từ năm 1966 nhằm kỷ niệm cho Olympic Tokyo 1964, đây là ngày lễ nhằm khuyến khích phong trào luyện tập thể dục thể thao.
13.ぶんかの ひ (文化の日) : NGÀY VĂN HÓA
(文化の日) Mồng 3 tháng 11. Ngày lễ khuyến khích cho sự trấn hưng và phát triển của nền văn hóa truyền thống. Được thiết lập từ năm 1946 nhằm kỷ niệm ngày hiến pháp Nhật được chính thức công bố.
14. きんろうかんしゃの ひ (勤労感謝の日) : NGÀY CẢM TẠ NGƯỜI LAO ĐỘNG
(勤労感謝の日) Ngày 23 tháng 11. Là ngày lễ nhằm đề cao giá trị của sức lao động và cảm tạ cho một vụ mùa bội thu. Ngày lễ này thường được gọi là ngày lễ "Niiname sai", được tổ chức khi vụ mùa kết thúc.
15. てんのう たんじょうび (天皇誕生日) : NGÀY SINH NHẬT THIÊN HOÀNG
(天皇誕生日) Ngày 23 tháng 12. Là ngày lễ nhân dịp sinh nhật của Nhật hoàng Bình Thành hiện nay. Nó sẽ tiếp tục tới chừng nào Nhật hoàng còn sống và trị vì đất nước.
Theo xuandieu.tk