Thanh Ngân Khử Mùi
Thành viên
- Tham gia
- 13/1/2022
- Bài viết
- 0
MEN VI SINH BCP10 (BIONETIX) CHUYÊN XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÓ CHỨA CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT
Sự tăng trưởng vi sinh của BCP10 có thể :
:xTăng cường loại bỏ BOD và COD trong khi giảm lượng bùn;
:xVi sinh của BCP10 loại bỏ các hoá chất sa lắng và ngăn ngừa sự hình thành cặn bã trong bồn chứa, ống cống, đường thoát nước và bể hiếu khí;
:xVi sinh của BCP10 ngăn chặn đóng khối, đọng nước và có thể bị sập của hệ thống lọc sinh học;
:xĐẩy nhanh việc loại bỏ các mùi khó chịu;
:xTăng hiệu quả xử lý cho hệ thống xử lý quá tải;
:xNuôi cấy lại hệ thống sau khi khởi động.
Liều lượng sử dụng sẽ thay đổi theo lưu lượng, thời gian lưu, và các thay đổi của hệ thống.
‐ Hệ thống bùn hoạt tính bao gồm nhiều quá trình khác nhau: ví dụ sục khí kéo dài, sục khí dạng mẻ, bể hiếu khí tiếp xúc, bể hiếu khí theo bậc, bùn hoạt tính oxy. Tỷ lệ áp dụng cho tất cả các sản phẩm dựa trên lưu lượng trung bình ngày của bể sục khí, trừ dòng bùn tuần hoàn.
- Hệ thống lọc nhỏ giọt và tiếp xúc sinh học dạng mẻ ‐ tỷ lệ ứng dụng cho tất cả các sản phẩm dựa vào lưu lượng trung bình ngày đến bể lọc hoặc bể tiếp xúc, không bao gồm dòng tuần hoàn.
- Hệ thống ao hồ Hệ thống hồ sục khí – Tỷ lệ ứng dụng dựa vào lưu lượng trung bình chảy vào hồ xử lý.
- Hệ thống hồ tùy tiện – Tỷ lệ ứng dụng dựa vào diện tích bề mặt hồ. Ngày 1‐5 20kg/10.000m2/ngày Ngày 6+ 2kg/10.000m2/tuần Hệ thống kỵ khí ‐ tỷ lệ ứng dụng dựa vào tổng thể tích của hồ kỵ khí: <200,000L 1kg ‐ 2x/tuần/10.000L >200,000L 0.5kg ‐ 1x/ngày/10.000L
- Các hồ ờ nơi khí hậu lạnh ‐ chương trình nuôi cấy vi sinh bắt đầu khi nhiệt độ trong nước tối thiểu 11 độ C.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ: 0902316079 Thanh Ngân (ngan.le@namhungphu.com)
Sự tăng trưởng vi sinh của BCP10 có thể :
:xTăng cường loại bỏ BOD và COD trong khi giảm lượng bùn;
:xVi sinh của BCP10 loại bỏ các hoá chất sa lắng và ngăn ngừa sự hình thành cặn bã trong bồn chứa, ống cống, đường thoát nước và bể hiếu khí;
:xVi sinh của BCP10 ngăn chặn đóng khối, đọng nước và có thể bị sập của hệ thống lọc sinh học;
:xĐẩy nhanh việc loại bỏ các mùi khó chịu;
:xTăng hiệu quả xử lý cho hệ thống xử lý quá tải;
:xNuôi cấy lại hệ thống sau khi khởi động.
Liều lượng sử dụng sẽ thay đổi theo lưu lượng, thời gian lưu, và các thay đổi của hệ thống.
‐ Hệ thống bùn hoạt tính bao gồm nhiều quá trình khác nhau: ví dụ sục khí kéo dài, sục khí dạng mẻ, bể hiếu khí tiếp xúc, bể hiếu khí theo bậc, bùn hoạt tính oxy. Tỷ lệ áp dụng cho tất cả các sản phẩm dựa trên lưu lượng trung bình ngày của bể sục khí, trừ dòng bùn tuần hoàn.
- Hệ thống lọc nhỏ giọt và tiếp xúc sinh học dạng mẻ ‐ tỷ lệ ứng dụng cho tất cả các sản phẩm dựa vào lưu lượng trung bình ngày đến bể lọc hoặc bể tiếp xúc, không bao gồm dòng tuần hoàn.
- Hệ thống ao hồ Hệ thống hồ sục khí – Tỷ lệ ứng dụng dựa vào lưu lượng trung bình chảy vào hồ xử lý.
- Hệ thống hồ tùy tiện – Tỷ lệ ứng dụng dựa vào diện tích bề mặt hồ. Ngày 1‐5 20kg/10.000m2/ngày Ngày 6+ 2kg/10.000m2/tuần Hệ thống kỵ khí ‐ tỷ lệ ứng dụng dựa vào tổng thể tích của hồ kỵ khí: <200,000L 1kg ‐ 2x/tuần/10.000L >200,000L 0.5kg ‐ 1x/ngày/10.000L
- Các hồ ờ nơi khí hậu lạnh ‐ chương trình nuôi cấy vi sinh bắt đầu khi nhiệt độ trong nước tối thiểu 11 độ C.
