cartonthanhhung
Thành viên
- Tham gia
- 28/4/2020
- Bài viết
- 0
Bảng giá phế liệu hôm nay: Giá sắt vụn phế liệu, giá sắt thép công trình, giá đồng phế liệu, giá nhôm phế liệu, giá chì phế liệu, nhựa phế liệu, giá inox phế liệu, giá hợp kim phế liệu, thiếc bạc, xỉ bạc, vải vụn, giá phế liệu giấy, nhựa, ve chai … Được Phế Liệu Quang Đạt cập nhật mỗi ngày.
Phế Liệu Quang Đạt chuyên thu mua phế liệu giá cao. Thu mua nhanh gọn, thanh toán nhanh chóng, chuyên nghiệp, uy tín. Bạn đang băn khoăn về vấn đề kho bãi phế liệu của mình. Bạn đang đau đầu vì phế liệu trong kho đã tồn ứ quá nhiều. Bạn đang không biết công ty nào thu mua phế liệu giá cao. Hãy đến với chúng tôi để giải quyết vấn đề đó.
Bảng giá phế liệu hôm nay | Công ty phế liệu Quang Đạt
NHẬN XÉT SỰ THAY ĐỔI GIÁ TỪNG NGÀY:
GIÁ PHẾ LIỆU TUẦN 1 THÁNG 5 NĂM 2020
Ngày 01/05: Bước sang ngày đầu tháng năm giá phế liệu chưa có gì thay đổi nhiều. Giá vẫn được giữ nguyên. Tần suất thu mua cũng đã giảm bớt vì mọi người đã và đang có kì nghỉ lễ vui vẻ bên gia đình và bạn bè. Tình hình thu mua phế liệu sẽ hoạt động nhộn nhịp hơn sau những ngày lễ này.
Ngày 02/05: Giá phế liệu hôm nay đồng loạt tăng mạnh: Đồng, Nhôm, Sắt, Inox từ 3000 – 10000 đồng/1kg. Giá một số phế liệu khác giữ nguyên. Trong tuần tới giá sẽ tiếp tục tăng.
Ngày 03/05: Hôm nay giá không có gì thay đổi. Nhưng tình hình thu mua vẫn diễn ra đều đặn hằng ngày. Mua nhiều hơn tại các xí nghiệp, khu công nghiệp.
Ngày 04/05: Hôm nay giá các loại phế liệu về giấy nhựa vải có chút chuyển biến tích cực. Tăng nhẹ từ 500 đồng – 1500 đồng/1kg. Riêng phế liệu hợp kim về mũi khoan, dao phay, hợp kim carbide có giá tăng từ 100.000 – 150.000 đồng/1kg. Còn lại giá vẫn giữ nguyên.
Ngày 05/05: Giá phế liệu đang rục rịt thay đổi theo chiều hướng tích cực. Nổi bật là giá phế liệu điện tử và giá phế liệu inox đã tăng. Dự báo trong những ngày tiếp theo giá sẽ còn tăng nữa.
Ngày 06/05: Hôm nay đồng loại tăng giá tất cả các loại phế liệu. Chỉ duy nhất là giá giấy là có chút giảm nhẹ. Tăng từ 2000 – 5000 đồng/kg.
Ngày 07/05: Giá phế liệu đã vẫn trong tình trạng bình ổn. Tăng giảm không đáng kể. Chỉ nhích nhẹ trung bình khoảng từ 1000 – 3000 đồng/1kg. Đặc biệt giá phế liệu sắt vụn và giá phế liệu đồng vẫn ở mức cao. Làm cho khách hàng vẫn cảm thấy được lợi nhuận cao khi giao dịch phế liệu này.
GIÁ PHẾ LIỆU TUẦN 2 THÁNG 5 NĂM 2020
Ngày 08/05: Giá phế liệu ngày hôm nay có chút chuyển biến. Giá đồng – chì – thiếc giảm khá mạnh. Giá sắt vẫn tăng nhẹ và giá các phế liệu khác vẫn ở mức bình thường.
Ngày 09/05: Vào những ngày cuối tuần giá thường tăng nhẹ và tần suất thu mua lại tăng cao đế từ các công trình xây dựng và thanh lý phế liệu tại các khu công nghiệp. Giá phế liệu vải và sắt tăng mạnh nhất.
Ngày 10/05: Giá phế liệu ngày chủ nhất có chút tăng nhẹ đối với các loại phế liệu: vải vụn, chì, inox, niken, hợp kim nhôm, nhôm. Còn các loại phế liệu khác thì giữ nguyên.
Ngày 11/05: Bước sang ngày đầu tuần mới. Giá phế liệu vẫn được giữ nguyên. Nhưng nhìn chung lại là cao hơn tuần trước, chênh lệch không đáng kể.
Ngày 12/05: Hôm nay giá đồng, nhôm và sắt tăng khá mạnh. Dao động từ 5000 – 20.000 đồng/1kg. Riêng giá đồng phế liệu là tăng mạnh nhất. Còn lại thì giá vẫn giữ nguyên.
Ngày 13/05: Giá phế liệu ngày hôm nay đồng loạt giảm nhẹ. Không đáng là bao. Thấp nhất là 300 đồng. Nhiều nhất chỉ 1200 đồng. Dự báo đến cuối tuần giá các loại phế liệu inox, đồng, nhôm và chì sẽ tăng mạnh.
Ngày 14/05: Hôm nay, giá không có gì thay đổi nhiều ngoại trừ hợp kim là giảm khá mạnh. Giá giấy và vải tăng nhẹ, nhựa giảm nhẹ.
GIÁ PHẾ LIỆU TUẦN 3 THÁNG 5 NĂM 2020
Ngày 15/05: Bước sáng đầu của tuần 3 giá phế liệu đã thay đổi rõ rệt. Giá đồng, sắt, nhôm, inox giảm. Giá giấy, vải và nhựa tăng nhẹ. Hứa hẹn trong 2 ngày cuối tuần giá sẽ tăng và tình hình thu mua sẽ khởi sắc trở lại.
Ngày 16/05: Hôm nay là một ngày vô cùng tốt cho những ai đang tích trữ phế liệu, hàng tồn kho muốn thanh lý. Giá đồng loạt tăng đối các phế liệu kim loại. Sẽ là ngày bội thu cho những khách hàng thân thuộc tại Quang Đạt.
Ngày 17/05: Hôm nay giá phế liệu tiếp tục tăng. Nhưng chỉ ở mức tăng nhẹ, chưa đến 1000 đồng/kg. Nhưng dù sao cũng là tín hiệu tốt cho người bán lẫn người mua trong khoảng thời gian này.
Ngày 18/05: Hôm nay không có gì thay đổi, giá vẫn giữ ở mức cao. Tính từ đầu tháng 5 đến nay, đây là khoảng thời gian giá lên và đứng lâu nhất. Chưa có dấu hiểu giảm.
Ngày 19/05: Hôm nay giá không có gì thay đổi, cũng không có sự giảm sút. Mọi thứ vẫn đang ở trạng thái bình thường. Nhưng nhìn chung lại thì giá vẫn đang ở mức cao.
Ngày 20/05: Hôm nay giá có giảm xuống nhưng không đáng kể. Chủ yếu đánh vào giá phế liệu kim loại. Còn các phế liệu khác: vải vụn, nhựa, giấy thì vẫn giữ ở mức trung bình.
Ngày 21/05: Hôm nay, giá không có gì biến động. Bổ sung giá tôn và bọc phế liệu.
GIÁ PHẾ LIỆU TUẦN 4 THÁNG 5 NĂM 2020
Ngày 22/05: Những ngày cuối tuần giá phế liệu có chút giảm nhẹ, đối ngược với tuần trước. Nhưng dù sao giá cũng không giảm đi là bao nhiêu. Dao động từ 500 Đ – 2.500 Đ/1kg. Đối với tất cả các loại phế liệu bị ảnh hưởng.
Ngày 23/05: Giá phế liệu ngày hôm nay có chút thay đổi. Giá phế liệu đồng, sắt, nhôm, inox và giấy tăng nhẹ. Một số phế liệu khác giá vẫn giữ nguyên.
Ngày 24/05: Như mọi khi thì giá phế liệu ngày cuối tuần lúc nào cũng tăng, nhưng lần này đã khác. Các phế liệu được thu mua nhiều ở các tháng trước này có chút giảm nhẹ. Còn các phế liệu như niken, thiếc, chì, giấy giá lại tăng.
Hãy thường xuyên truy cập trang bảng giá của chúng tôi để theo dõi giá phế liệu thay đổi từng ngày. Cam kết đem đến bảng giá phế liệu 2020 hôm nay mới nhất!
=> https://phelieuquangdat.com/
DANH SÁCH BẢNG GIÁ PHẾ LIỆU HÔM NAY THÁNG 5 NĂM 2020
Phế liệu Phân loại Đơn giá (VNĐ/kg)
Phế Liệu Đồng Đồng cáp 175.000 – 350.000
Đồng đỏ 135.000 – 225.000
Đồng vàng 65.000 – 155.000
Mạt đồng vàng 50.000 – 125.000
Đồng cháy 100.000 – 175.000
Phế Liệu Sắt Sắt đặc 11.000 – 25.000
Sắt vụn 6.500 – 15.000
Sắt gỉ sét 6.000 – 15.000
Bazo sắt 6.000 – 10.000
Bã sắt 5.500
Sắt công trình 9,500
Dây sắt thép 9.500
Phế Liệu Chì Chì thiếc cục, chì thiếc dẻo, thiếc cuộn, thiếc cây 365.500 – 515.000
Chì bình, chì lưới, chì XQuang 30.000 – 60.000
Phế Liệu Bao bì Bao Jumbo 75.000 (bao)
Bao nhựa 95.000 – 165.500 (bao)
Phế Liệu Nhựa ABS 25.000 – 45.000
PP 15.000 – 25.500
PVC 8.500 – 25.000
HI 15.500 – 30.500
Ống nhựa 15.000
Phế Liệu Giấy Giấy carton 5.500 – 15.000
Giấy báo 15.000
Giấy photo 15.000
Phế Liệu Kẽm Kẽm IN 35.500 – 65.500
Phế Liệu Inox Loại 201 10.000 – 22.000
Loại 304 22.000 – 46.500
Phế Liệu Nhôm Nhôm loại 1 (nhôm đặc nguyên chất) 45.000 – 65.500
Nhôm loại 2 (hợp kim nhôm) 40.000 – 55.000
Nhôm loại 3 (vụn nhôm, mạt nhôm) 22.000 – 35.500
Bột nhôm 2.500
Nhôm dẻo 30.000 – 39.500
Nhôm máy 20.500 – 37.500
Phế Liệu Hợp kim Mũi khoan, Dao phay, Dao chặt, Bánh cán, Khuôn hợp kim, carbay 380.000 – 610.000
Hợp kim Thiếc 180.000 – 680.000
Hợp kim Bạc 5.500.000 – 7.450.000
Phế Liệu Nilon Nilon sữa 9.500 – 14.500
Nilon dẻo 15.500 – 25.500
Nilon xốp 5.500 – 12.500
Phế Liệu Thùng phi Sắt 105.500 – 130.500
Nhựa 105.500 – 155.500
Phế Liệu Pallet Nhựa 95.500 – 195.500
Phế Liệu Niken Các loại 150.500 – 370.000
Phế Liệu bo mạch điện tử Máy móc các loại 307.000 – 1.050.000
Phế Liệu Thiếc Các loại 180.500 – 800.000
Phế Liệu Vải Vụn Vải rẻo – vải xéo – vải vụn 2.000 – 8.000
Vải tồn kho (poly) 6.000 – 17.000
Vải cây (các loại) 18.000 – 42.000
Vải khúc (cotton) 2.800 – 16.400
Phế Liệu Quang Đạt chuyên thu mua phế liệu giá cao. Thu mua nhanh gọn, thanh toán nhanh chóng, chuyên nghiệp, uy tín. Bạn đang băn khoăn về vấn đề kho bãi phế liệu của mình. Bạn đang đau đầu vì phế liệu trong kho đã tồn ứ quá nhiều. Bạn đang không biết công ty nào thu mua phế liệu giá cao. Hãy đến với chúng tôi để giải quyết vấn đề đó.
Bảng giá phế liệu hôm nay | Công ty phế liệu Quang Đạt
NHẬN XÉT SỰ THAY ĐỔI GIÁ TỪNG NGÀY:
GIÁ PHẾ LIỆU TUẦN 1 THÁNG 5 NĂM 2020
Ngày 01/05: Bước sang ngày đầu tháng năm giá phế liệu chưa có gì thay đổi nhiều. Giá vẫn được giữ nguyên. Tần suất thu mua cũng đã giảm bớt vì mọi người đã và đang có kì nghỉ lễ vui vẻ bên gia đình và bạn bè. Tình hình thu mua phế liệu sẽ hoạt động nhộn nhịp hơn sau những ngày lễ này.
Ngày 02/05: Giá phế liệu hôm nay đồng loạt tăng mạnh: Đồng, Nhôm, Sắt, Inox từ 3000 – 10000 đồng/1kg. Giá một số phế liệu khác giữ nguyên. Trong tuần tới giá sẽ tiếp tục tăng.
Ngày 03/05: Hôm nay giá không có gì thay đổi. Nhưng tình hình thu mua vẫn diễn ra đều đặn hằng ngày. Mua nhiều hơn tại các xí nghiệp, khu công nghiệp.
Ngày 04/05: Hôm nay giá các loại phế liệu về giấy nhựa vải có chút chuyển biến tích cực. Tăng nhẹ từ 500 đồng – 1500 đồng/1kg. Riêng phế liệu hợp kim về mũi khoan, dao phay, hợp kim carbide có giá tăng từ 100.000 – 150.000 đồng/1kg. Còn lại giá vẫn giữ nguyên.
Ngày 05/05: Giá phế liệu đang rục rịt thay đổi theo chiều hướng tích cực. Nổi bật là giá phế liệu điện tử và giá phế liệu inox đã tăng. Dự báo trong những ngày tiếp theo giá sẽ còn tăng nữa.
Ngày 06/05: Hôm nay đồng loại tăng giá tất cả các loại phế liệu. Chỉ duy nhất là giá giấy là có chút giảm nhẹ. Tăng từ 2000 – 5000 đồng/kg.
Ngày 07/05: Giá phế liệu đã vẫn trong tình trạng bình ổn. Tăng giảm không đáng kể. Chỉ nhích nhẹ trung bình khoảng từ 1000 – 3000 đồng/1kg. Đặc biệt giá phế liệu sắt vụn và giá phế liệu đồng vẫn ở mức cao. Làm cho khách hàng vẫn cảm thấy được lợi nhuận cao khi giao dịch phế liệu này.
GIÁ PHẾ LIỆU TUẦN 2 THÁNG 5 NĂM 2020
Ngày 08/05: Giá phế liệu ngày hôm nay có chút chuyển biến. Giá đồng – chì – thiếc giảm khá mạnh. Giá sắt vẫn tăng nhẹ và giá các phế liệu khác vẫn ở mức bình thường.
Ngày 09/05: Vào những ngày cuối tuần giá thường tăng nhẹ và tần suất thu mua lại tăng cao đế từ các công trình xây dựng và thanh lý phế liệu tại các khu công nghiệp. Giá phế liệu vải và sắt tăng mạnh nhất.
Ngày 10/05: Giá phế liệu ngày chủ nhất có chút tăng nhẹ đối với các loại phế liệu: vải vụn, chì, inox, niken, hợp kim nhôm, nhôm. Còn các loại phế liệu khác thì giữ nguyên.
Ngày 11/05: Bước sang ngày đầu tuần mới. Giá phế liệu vẫn được giữ nguyên. Nhưng nhìn chung lại là cao hơn tuần trước, chênh lệch không đáng kể.
Ngày 12/05: Hôm nay giá đồng, nhôm và sắt tăng khá mạnh. Dao động từ 5000 – 20.000 đồng/1kg. Riêng giá đồng phế liệu là tăng mạnh nhất. Còn lại thì giá vẫn giữ nguyên.
Ngày 13/05: Giá phế liệu ngày hôm nay đồng loạt giảm nhẹ. Không đáng là bao. Thấp nhất là 300 đồng. Nhiều nhất chỉ 1200 đồng. Dự báo đến cuối tuần giá các loại phế liệu inox, đồng, nhôm và chì sẽ tăng mạnh.
Ngày 14/05: Hôm nay, giá không có gì thay đổi nhiều ngoại trừ hợp kim là giảm khá mạnh. Giá giấy và vải tăng nhẹ, nhựa giảm nhẹ.
GIÁ PHẾ LIỆU TUẦN 3 THÁNG 5 NĂM 2020
Ngày 15/05: Bước sáng đầu của tuần 3 giá phế liệu đã thay đổi rõ rệt. Giá đồng, sắt, nhôm, inox giảm. Giá giấy, vải và nhựa tăng nhẹ. Hứa hẹn trong 2 ngày cuối tuần giá sẽ tăng và tình hình thu mua sẽ khởi sắc trở lại.
Ngày 16/05: Hôm nay là một ngày vô cùng tốt cho những ai đang tích trữ phế liệu, hàng tồn kho muốn thanh lý. Giá đồng loạt tăng đối các phế liệu kim loại. Sẽ là ngày bội thu cho những khách hàng thân thuộc tại Quang Đạt.
Ngày 17/05: Hôm nay giá phế liệu tiếp tục tăng. Nhưng chỉ ở mức tăng nhẹ, chưa đến 1000 đồng/kg. Nhưng dù sao cũng là tín hiệu tốt cho người bán lẫn người mua trong khoảng thời gian này.
Ngày 18/05: Hôm nay không có gì thay đổi, giá vẫn giữ ở mức cao. Tính từ đầu tháng 5 đến nay, đây là khoảng thời gian giá lên và đứng lâu nhất. Chưa có dấu hiểu giảm.
Ngày 19/05: Hôm nay giá không có gì thay đổi, cũng không có sự giảm sút. Mọi thứ vẫn đang ở trạng thái bình thường. Nhưng nhìn chung lại thì giá vẫn đang ở mức cao.
Ngày 20/05: Hôm nay giá có giảm xuống nhưng không đáng kể. Chủ yếu đánh vào giá phế liệu kim loại. Còn các phế liệu khác: vải vụn, nhựa, giấy thì vẫn giữ ở mức trung bình.
Ngày 21/05: Hôm nay, giá không có gì biến động. Bổ sung giá tôn và bọc phế liệu.
GIÁ PHẾ LIỆU TUẦN 4 THÁNG 5 NĂM 2020
Ngày 22/05: Những ngày cuối tuần giá phế liệu có chút giảm nhẹ, đối ngược với tuần trước. Nhưng dù sao giá cũng không giảm đi là bao nhiêu. Dao động từ 500 Đ – 2.500 Đ/1kg. Đối với tất cả các loại phế liệu bị ảnh hưởng.
Ngày 23/05: Giá phế liệu ngày hôm nay có chút thay đổi. Giá phế liệu đồng, sắt, nhôm, inox và giấy tăng nhẹ. Một số phế liệu khác giá vẫn giữ nguyên.
Ngày 24/05: Như mọi khi thì giá phế liệu ngày cuối tuần lúc nào cũng tăng, nhưng lần này đã khác. Các phế liệu được thu mua nhiều ở các tháng trước này có chút giảm nhẹ. Còn các phế liệu như niken, thiếc, chì, giấy giá lại tăng.
Hãy thường xuyên truy cập trang bảng giá của chúng tôi để theo dõi giá phế liệu thay đổi từng ngày. Cam kết đem đến bảng giá phế liệu 2020 hôm nay mới nhất!
=> https://phelieuquangdat.com/
DANH SÁCH BẢNG GIÁ PHẾ LIỆU HÔM NAY THÁNG 5 NĂM 2020
Phế liệu Phân loại Đơn giá (VNĐ/kg)
Phế Liệu Đồng Đồng cáp 175.000 – 350.000
Đồng đỏ 135.000 – 225.000
Đồng vàng 65.000 – 155.000
Mạt đồng vàng 50.000 – 125.000
Đồng cháy 100.000 – 175.000
Phế Liệu Sắt Sắt đặc 11.000 – 25.000
Sắt vụn 6.500 – 15.000
Sắt gỉ sét 6.000 – 15.000
Bazo sắt 6.000 – 10.000
Bã sắt 5.500
Sắt công trình 9,500
Dây sắt thép 9.500
Phế Liệu Chì Chì thiếc cục, chì thiếc dẻo, thiếc cuộn, thiếc cây 365.500 – 515.000
Chì bình, chì lưới, chì XQuang 30.000 – 60.000
Phế Liệu Bao bì Bao Jumbo 75.000 (bao)
Bao nhựa 95.000 – 165.500 (bao)
Phế Liệu Nhựa ABS 25.000 – 45.000
PP 15.000 – 25.500
PVC 8.500 – 25.000
HI 15.500 – 30.500
Ống nhựa 15.000
Phế Liệu Giấy Giấy carton 5.500 – 15.000
Giấy báo 15.000
Giấy photo 15.000
Phế Liệu Kẽm Kẽm IN 35.500 – 65.500
Phế Liệu Inox Loại 201 10.000 – 22.000
Loại 304 22.000 – 46.500
Phế Liệu Nhôm Nhôm loại 1 (nhôm đặc nguyên chất) 45.000 – 65.500
Nhôm loại 2 (hợp kim nhôm) 40.000 – 55.000
Nhôm loại 3 (vụn nhôm, mạt nhôm) 22.000 – 35.500
Bột nhôm 2.500
Nhôm dẻo 30.000 – 39.500
Nhôm máy 20.500 – 37.500
Phế Liệu Hợp kim Mũi khoan, Dao phay, Dao chặt, Bánh cán, Khuôn hợp kim, carbay 380.000 – 610.000
Hợp kim Thiếc 180.000 – 680.000
Hợp kim Bạc 5.500.000 – 7.450.000
Phế Liệu Nilon Nilon sữa 9.500 – 14.500
Nilon dẻo 15.500 – 25.500
Nilon xốp 5.500 – 12.500
Phế Liệu Thùng phi Sắt 105.500 – 130.500
Nhựa 105.500 – 155.500
Phế Liệu Pallet Nhựa 95.500 – 195.500
Phế Liệu Niken Các loại 150.500 – 370.000
Phế Liệu bo mạch điện tử Máy móc các loại 307.000 – 1.050.000
Phế Liệu Thiếc Các loại 180.500 – 800.000
Phế Liệu Vải Vụn Vải rẻo – vải xéo – vải vụn 2.000 – 8.000
Vải tồn kho (poly) 6.000 – 17.000
Vải cây (các loại) 18.000 – 42.000
Vải khúc (cotton) 2.800 – 16.400