Ai giúp tớ với,tớ sắp thi rồi nhưng có mấy phần chưa hiểu lắm!
Câu 1: Tổng công ty VINACONEX có khoản vay ưu đãi từ NH Châu Á ADB là 300 triệu, lãi suất 3%/ năm. Trong kế hoạch kinh doanh năm 2008, công ty đã xây dựng kế hoạch trả nợ dựa trên tỷ giá là 1 USD=17,500VND. Điều này có nghĩa là nếu USD tăng giá so với VND, công ty bắt buôc phải trích lập dự phòng rủi ro tỷ giá. Vào ngày 31/12/2008, có các số kiệu như sau:
1. XK hàng hóa 200, NK hàng hóa 150
2. XK dịch vụ 100, NK dịch vụ 80
3. XK lao động 50, Nk lao động 120
4. XK chuyển giao 1 chiều 60, Nk chuyển giao 1 chiều 40 ( trong đó mang tính chất đầu tư 70%)
5. XK vốn dài hạn 100, ls 10%, NK vốn dài hạn 80, ls 11%
6. XK vốn ngắn hạn 120,ls 11%, NK vốn ngắn hạn 100,ls 12%
7. XK vốn đầu tư trực tiếp 100, TSSL 20%, NK vốn đầu tư trực tiếp 110, TSSL 18%
8. XK vốn đầu tư gián tiếp 50,ls 12%, Nk vốn đầu tư gián tiếp 90,ls12%, trong đó vốn dài hạn chiếm 60%
9. NH nhà nước tăng dự trữ ngoại hối 40
10.NH nhà nước vay IMF 100
các nhầm lẫn ghi nhận trên BOP:
- giá trị NK hàng hóa thực tế lớn hơn số đã ghi nhận 20, biết số tiền dùng để NK DN phải vay vốn trên thị trường quốc tế với ls 10%/ năm.
- giá trị NK dịch vụ thực tế lớn hơn số đã ghi nhận 10,biết số tiền dùng để NK DN phải vay vốn trên thị trường nội địa với ls 11%/ năm.
- các nhà đầu tư trong nước mua TP do Pháp phát hành trị giá 30, ls 12%
- giá trị XK thực tế lớn hơn số đã ghi nhận 20
Yêu cầu:
Hãy xác định;
1. cán cân vãng lai
2. cán cân vốn
3. cán cân cơ bản
4. cán cân vốn
5. để BOP cân bằng thì NH NN cần điều chỉnh lương ngoại hối ntn?
Câu 1: Tổng công ty VINACONEX có khoản vay ưu đãi từ NH Châu Á ADB là 300 triệu, lãi suất 3%/ năm. Trong kế hoạch kinh doanh năm 2008, công ty đã xây dựng kế hoạch trả nợ dựa trên tỷ giá là 1 USD=17,500VND. Điều này có nghĩa là nếu USD tăng giá so với VND, công ty bắt buôc phải trích lập dự phòng rủi ro tỷ giá. Vào ngày 31/12/2008, có các số kiệu như sau:
Tại TT New York | Giá mua | Giá bán |
GBP/USD | 1.5235 | 1.5239 |
JPY/USD | 0.0102 | 0.0109 |
EUR/USD | 1.3634 | 1.3638 |
Tại Vietcombank | ||
JPY/VND | 179.35 | 181.43 |
EUR/VND | 24,308.29 | 24,381.43 |
GBP/VND | 27,036.19 | 27,226.78 |
USD/VND | 17,776 | 17,789 |
- Tại thời điểm 31/12/2008, công ty phải trích lập dự phòng rủi ro tỷ giá bao nhiêu, với tỷ giá tham chiếu là tỷ giá niêm yết tại Vietcombank?
- Giả sử các chi phí giao dịch không đáng kể. Hãy tính toán và nêu phương án trả nợ có lợi nhất của công ty tại thời điểm 31/12/08?
- Hãy đề xuất các phương án giúp công ty có thể cố định khoản trả nợ hằng năm không phụ thuộc vào rủi ro tỷ giá, biết rằng 100% thu nhập công ty là bằng VND.
1. XK hàng hóa 200, NK hàng hóa 150
2. XK dịch vụ 100, NK dịch vụ 80
3. XK lao động 50, Nk lao động 120
4. XK chuyển giao 1 chiều 60, Nk chuyển giao 1 chiều 40 ( trong đó mang tính chất đầu tư 70%)
5. XK vốn dài hạn 100, ls 10%, NK vốn dài hạn 80, ls 11%
6. XK vốn ngắn hạn 120,ls 11%, NK vốn ngắn hạn 100,ls 12%
7. XK vốn đầu tư trực tiếp 100, TSSL 20%, NK vốn đầu tư trực tiếp 110, TSSL 18%
8. XK vốn đầu tư gián tiếp 50,ls 12%, Nk vốn đầu tư gián tiếp 90,ls12%, trong đó vốn dài hạn chiếm 60%
9. NH nhà nước tăng dự trữ ngoại hối 40
10.NH nhà nước vay IMF 100
các nhầm lẫn ghi nhận trên BOP:
- giá trị NK hàng hóa thực tế lớn hơn số đã ghi nhận 20, biết số tiền dùng để NK DN phải vay vốn trên thị trường quốc tế với ls 10%/ năm.
- giá trị NK dịch vụ thực tế lớn hơn số đã ghi nhận 10,biết số tiền dùng để NK DN phải vay vốn trên thị trường nội địa với ls 11%/ năm.
- các nhà đầu tư trong nước mua TP do Pháp phát hành trị giá 30, ls 12%
- giá trị XK thực tế lớn hơn số đã ghi nhận 20
Yêu cầu:
Hãy xác định;
1. cán cân vãng lai
2. cán cân vốn
3. cán cân cơ bản
4. cán cân vốn
5. để BOP cân bằng thì NH NN cần điều chỉnh lương ngoại hối ntn?