THÌ HIỆN TẠI ĐƠN ( simple present tense )

vietachau1992

Banned
Tham gia
14/11/2013
Bài viết
5
THÌ HIỆN TẠI ĐƠN ( simple present tense )
January 8, 2014 by Thái Phi Khanh / Leave a Comment (Edit)
Giới thiệu thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn là một trong những dạng chia động từ trong văn nói và viết. Thường ở những ai đã học Trung học thì ắc hẳn rằng mọi người sẽ rất phải vất vả để nhay hết khoảng 12 thì cân bản. Nhưng nếu các bạn theo trình học học của website thaiphikhanh.com thì mình bảo đảm với bạn rằng thì là dạng rất dễ để học và ứng dụng. Ở đây thì hiện tại đơn là nền cân bản cho các thì còn lại nên mình sẽ hướng dẫn các bạn kĩ hơn.

Cách dùng thì hiện tại đơn
hiện tại đơn thường được dùng để chỉ:

1. Diễn tả thói quen, công việc thường xẩy ra
Khi nói đến thói quen, chúng ta thường dùng các trạng từ như: often ( thường ), alway ( luôn luôn ), usually ( rất thường ), sometimes ( đôi khi ), never ( không bao giờ )… hoặc những cụm từ on Sundays ( vào các này chủ nhật ), in the summer ( vào mùa hè ).
Ví dụ:
I like coffee for breakfast – Tôi thích uống cafe ở buổi ăn sáng
What does Mary usually eat for breakfast ? – Bà Mary thường ăn gì ở buổi ăn sáng
They often go to the football match on Saturdays – Họ thường đi xem bóng đá vào các buổi thứ 7

2. Diễn tả một chân lý, một sự thật
The sun rises in the east – Mặt trời mọc ở phía đông
Birds fly – Chim bay

3. Một phát biểu chỉ niềm tin hay tình cảm của người nói
I don’t like horror films – tôi không thích phim kinh dị
I believe that he is a good teacher – Tôi tin rằng ông ấy là một giáo viên giỏi

Hướng dẫn cách thành lập thì hiện tại đơn
Mình sẽ lấy động từ mẫu để làm ví dụ: work ( làm việc )
Việc kế tiếp bạn phải xác định được rằng bạn muốn nói điều gì, bạn muốn nói ở thể xác định, nghi vấn hay phủ định
– Thể xác định: nói mon na là nói một câu văn bình thường ví dụ: I go to shool
– Thể phủ định: là thể nói điều ngược lại ví dụ: I do not go to shool
– Thể nghi vấn: là thể dùng để đặc câu hỏi
Xem thêm bài trợ động từ để biết thêm về các viết tắt và lý do tại sao phải thêm ” do not ” ở trong câu.

Xác định Nghi vấn Phủ định
I work
You work
He/She/It works
We work
They work Do I work ?
Do you work ?
Does he/she/it work ?
Do we work ?
Do they work ? I do not work
you do not work
He/She/It does not work
We do not work
They do not work
Ta sẽ sử dụng:
1. Do để hỏi trong câu nghi vấn
2. Do not để chỉ phủ định
3. Does khi chủ từ là ngôi thứ 3 số ít: he, she, it hoặc một danh từ số ít như: father, doctor…..
* Lưu ý: Động từ chi ở ngôi thứ ba số ít phải thêm S trong câu xác định. Trong câu nghi vấn và phủ định ta không thêm S.
* Thông tin phụ nè: Ngôi thứ 3 số ít là những chủ từ đứng ở đầu câu nằm ở người thứ 3. Khi mà tôi và bạn nói chuyện về anh Nam. Anh Nam lại vô tình là người thứ 3. Trong tiếng Anh gọi là ngôi thứ 3. còn số ít, số nhiều là gì thì xem ở link này.

nguồn: https://www.thaiphikhanh.com/thi-hien-tai-don-simple-present-tense/
 
×
Quay lại
Top