Cách người Nhật lắng nghe câu chuyện của đối phương như thế nào????

kenshinmai

Thành viên
Tham gia
13/4/2015
Bài viết
11
Khi nói chuyện với người Nhật, các bạn có thấy họ hay thêm vào những cụm từ như “そうですか” “ああ” “ええ”…không? Thử tưởng tượng bạn đang có một đoạn đối thoại sau với người bạn Nhật nhé:
A: きのう、うみへいったら (Hôm qua tôi đi biển)
B: ええ (Vâng)
A: みずがきれいだったんですが、。。。(Biển thì sạch nhưng mà….)
B: そうか (Vậy à)
A: ひとがおおぜい (….đông người quá)
B: そうでしょね (Chắc là vậy)
A: ………

Có lẽ lúc đầu chúng ta sẽ hơi khó chịu khi mình đang hào hứng kể một câu chuyện nhưng người khác cứ nói chen vào làm cắt mạch suy nghĩ của mình. Chắc hẳn lúc đó chúng ta sẽ không còn hứng thú để tiếp tục câu chuyện phải không??? Tuy nhiên đây chỉ là thói quen, khẩu ngữ của người Nhật trong cuộc đối thoại. Những từ như “そうですか” “ああ” “ええ” được gọi là あいづち.
Người Nhật quan niệm rằng, khi mình đang kể chuyện mà đối phương luôn giữ im lặng, không phản ứng thì sẽ rất khó chịu bởi đối phương không chú ý đến câu chuyện của mình. Vì vậy, họ luôn dùng あいづちnhư là một tín hiệu cho thấy họ đang nghe câu chuyện của bạn và muốn tiếp tục câu chuyện.

あいづち-相槌 trong tiếng Hán là “Tương chùy” có nghĩa là sự hưởng ứng, đồng tình, tán thưởng. あいづちđược người Nhật sử dụng trong các mẫu đối thoại như là một cách tôn trọng câu chuyện của đối phương. Vì vậy chúng mình đừng lấy làm phiền mà hãy học cách nói của họ để câu chuyện luôn được vui vẻ nhé!

Một số từ あいづち hay gặp:
- はい、ええ、うんうん: vâng, đúng vậy
- そうですか、そうですね、そうか: vậy à, vậy nhỉ
- なるほど: ra là vậy
- へえ: sao (ra vẻ ngạc nhiên)
- ほんとう: thật à, thật hả
- すごい: ghê nhỉ, giỏi nhỉ
- ありえない: không thể tin được
- わかります: tôi hiểu
- たしかに: chính xác

NGUỒN: [TRƯỜNG NGOẠI NGỮ WASEDA - https://www.facebook.com/waseda.vietnam?fref=nf]
 
×
Quay lại
Top