superwoman
Thành viên
- Tham gia
- 21/3/2022
- Bài viết
- 0
1. Đại học nữ sinh Kwangju
Đại học nữ Kwangju Hàn Quốc là trường nữ tư thục thuộc bộ giáo dục Hàn Quốc. Trường chú trọng vào lĩnh vực thực hành nhằm đào tạo những nhân tài có năng lực, cống hiến cho quốc gia và nhân loại. Trường nổi tiếng về ngành hàng không và làm đẹp.
Tên tiếng Hàn: 광주여자대학교
Tên tiếng Anh: Kwangju Women’s University
Năm thành lập: 1992
Loại hình: Tư thục
Học phí tiếng Hàn: 4.800.000 KRW/năm
Ký túc xá: 464.000 KWR/ năm
Địa chỉ: 201 Yeodae-gil, Hanam-dong, Gwangsan-gu, Gwangju, Hàn Quốc
Website: https://www.kwu.ac.kr/index.do
Trường đại học nữ sinh Kwangju được thành lập vào ngagyf 31 tháng 1 năm 1992, tọa lạc tại thành phố Gwangju là một trường đại học chuyên biệt dành cho nữ giới. Hiện tại trường đại học nữ sinh Kwangju đang là trường top 1% visa thẳng. Thế mạnh của trường là đào tạo ngành tiếp viên hàng không.
Một số chuyên ngành của trường: Xã hội- Nhân văn, sư phạm, y tế, khoa học tự nhiên, nghệ thuật thể thao.
2. Đại học Kyngil
Tên tiếng Anh: Kyungil University
Năm thành lập: 1963
Loại trường: Đại học tư thục
Số lượng giảng viên: 418
Số lượng sinh viên: 7 186
Địa chỉ: 50, Gyeongsang-si, Gyeongsangbuk-do, Gyeongsangnam-do, Hàn Quốc
Website: https://www.kiu.ac.kr/
Các ngành đào tạo tại đại học Kyungil
Hiện nay trường có hỗ trợ đào tạo Hàn ngữ dành cho du học sinh quốc tế, giúp các bạn hòa nhập và làm quen với văn hóa Hàn Quốc, định hướng cho sinh viên sau khi hoàn thành khóa học có thể học tiếp lên các hệ giáo dục cao, góp phần gia tăng cơ hội nghề nghiệp trong tương lai.
Đại học Kyungil tuyển sinh chương trình cử nhân thuộc các khoa gồm:
Học phí chương trình đào tạo chuyên ngành thì có sự khác nhau, dao động từ 3.190.000 đến 4.587.000
3. Đại học Daejeon
Tên tiếng Anh: Daejeon University- DJU
Loại hình: Tư thục
Số lượng giảng viên: 210 giáo sư và 374 cán bộ giảng dạy bán thời gian
Số lượng sinh viên: 12 232
Địa chỉ: 62 Daehak-ro, Yongun-dong, Dong-gu, Daejeon
Website: dju.ac.kr
Các khoa học tại trường Đaiji học Daejeon: khoa nhân văn, khoa thiết kế và nghệ thuật, khoa học xã hội, khoa kinh doanh, khoa học công nghệ, khoa học y tế và sức khỏe, khoa đông y.
Phí nhập đăng ký- nhập học:
Học phí hệ tiếng Hàn: 4.800.000 won/ năm
Học phí các chuyên ngành thì có sự khác nhau dao động từ 2.882.000 won đến 4.259.000 won
5. Đại học Keimyung
Tên tiếng Anh: Keimyung University
Loại hình: Tư thục
Số lượng giáo sư: 543 giáo sư, 359 giảng viên thỉnh giảng
Số lượng sinh viên: 33.035 sinh viên, 2.223 sinh viên quốc tế
Địa chỉ: 56 Dalseong-ro, Seongnae 2(i)-dong, Jung-gu, Daegu, Hàn Quốc
Website: www.kmu.ac.kr
Các ngành học tại trường: quốc tế và nhân văn, quản trị kinh tế, khoa học và xã hội, khoa học tự nhiên, khoa học công nghệ, thể dục- thể thao, mỹ thuật.
Học phí đào tạo hệ tiếng Hàn: 4.800.000 KRW/ năm
Học phí các ngành là khác nhau: từ 2.955.000 won đến 4.415.000 won
Bạn có thể tham khảo thêm: học phí du học Hàn Quốc và các bước du học Hàn Quốc.
Đại học nữ Kwangju Hàn Quốc là trường nữ tư thục thuộc bộ giáo dục Hàn Quốc. Trường chú trọng vào lĩnh vực thực hành nhằm đào tạo những nhân tài có năng lực, cống hiến cho quốc gia và nhân loại. Trường nổi tiếng về ngành hàng không và làm đẹp.
Tên tiếng Hàn: 광주여자대학교
Tên tiếng Anh: Kwangju Women’s University
Năm thành lập: 1992
Loại hình: Tư thục
Học phí tiếng Hàn: 4.800.000 KRW/năm
Ký túc xá: 464.000 KWR/ năm
Địa chỉ: 201 Yeodae-gil, Hanam-dong, Gwangsan-gu, Gwangju, Hàn Quốc
Website: https://www.kwu.ac.kr/index.do
Trường đại học nữ sinh Kwangju được thành lập vào ngagyf 31 tháng 1 năm 1992, tọa lạc tại thành phố Gwangju là một trường đại học chuyên biệt dành cho nữ giới. Hiện tại trường đại học nữ sinh Kwangju đang là trường top 1% visa thẳng. Thế mạnh của trường là đào tạo ngành tiếp viên hàng không.
Một số chuyên ngành của trường: Xã hội- Nhân văn, sư phạm, y tế, khoa học tự nhiên, nghệ thuật thể thao.
2. Đại học Kyngil
Tên tiếng Anh: Kyungil University
Năm thành lập: 1963
Loại trường: Đại học tư thục
Số lượng giảng viên: 418
Số lượng sinh viên: 7 186
Địa chỉ: 50, Gyeongsang-si, Gyeongsangbuk-do, Gyeongsangnam-do, Hàn Quốc
Website: https://www.kiu.ac.kr/
Các ngành đào tạo tại đại học Kyungil
Hiện nay trường có hỗ trợ đào tạo Hàn ngữ dành cho du học sinh quốc tế, giúp các bạn hòa nhập và làm quen với văn hóa Hàn Quốc, định hướng cho sinh viên sau khi hoàn thành khóa học có thể học tiếp lên các hệ giáo dục cao, góp phần gia tăng cơ hội nghề nghiệp trong tương lai.
Đại học Kyungil tuyển sinh chương trình cử nhân thuộc các khoa gồm:
- Khoa học xã hội và nhân văn
- Kỹ thuật
- Khoa học sức khỏe
- Nghệ thuật
Học phí chương trình đào tạo chuyên ngành thì có sự khác nhau, dao động từ 3.190.000 đến 4.587.000
3. Đại học Daejeon
Tên tiếng Anh: Daejeon University- DJU
Loại hình: Tư thục
Số lượng giảng viên: 210 giáo sư và 374 cán bộ giảng dạy bán thời gian
Số lượng sinh viên: 12 232
Địa chỉ: 62 Daehak-ro, Yongun-dong, Dong-gu, Daejeon
Website: dju.ac.kr
Các khoa học tại trường Đaiji học Daejeon: khoa nhân văn, khoa thiết kế và nghệ thuật, khoa học xã hội, khoa kinh doanh, khoa học công nghệ, khoa học y tế và sức khỏe, khoa đông y.
Phí nhập đăng ký- nhập học:
- Phí xét tuyển: 50.000 KRW
- Phí nhập học: 308.000 KRW/ năm
- Học phí tùy vào các khoa thì sẽ có sự khác biệt: từ 3.192.000 KRW- 4.675.000 KRW
- Năm thành lập: 1956
- Tên tiếng Anh: Daegu University
- Địa chỉ: 201 Daegudae-ro, Gyeongsan, Gyeobuk 712-714, Korea
- Website: daegu.ac.kr
- Thế mạnh của trường: Kỹ sư, Kinh doanh, Du lịch khách sạn
Học phí hệ tiếng Hàn: 4.800.000 won/ năm
Học phí các chuyên ngành thì có sự khác nhau dao động từ 2.882.000 won đến 4.259.000 won
5. Đại học Keimyung
Tên tiếng Anh: Keimyung University
Loại hình: Tư thục
Số lượng giáo sư: 543 giáo sư, 359 giảng viên thỉnh giảng
Số lượng sinh viên: 33.035 sinh viên, 2.223 sinh viên quốc tế
Địa chỉ: 56 Dalseong-ro, Seongnae 2(i)-dong, Jung-gu, Daegu, Hàn Quốc
Website: www.kmu.ac.kr
Các ngành học tại trường: quốc tế và nhân văn, quản trị kinh tế, khoa học và xã hội, khoa học tự nhiên, khoa học công nghệ, thể dục- thể thao, mỹ thuật.
Học phí đào tạo hệ tiếng Hàn: 4.800.000 KRW/ năm
Học phí các ngành là khác nhau: từ 2.955.000 won đến 4.415.000 won
Bạn có thể tham khảo thêm: học phí du học Hàn Quốc và các bước du học Hàn Quốc.