Thực hiện pháp luật-vi phạm pháp luật -trách nhiệm pháp lí

gaconueh2005

Thành viên thân thiết
Thành viên thân thiết
Tham gia
3/3/2013
Bài viết
4.056
I. Thực hiện pháp luật
1. Khái niệm

• Là quá trình hoạt động có mục đích
• Làm cho những quy định của PL đi vào thực tiễn đời sống, trở thành hoạt động thực tế, hợp pháp của các chủ thể PL

2. Các hình thức thực hiện PL
2.1 Tuân thủ PL
• Chủ thể phải tự kiềm chế, không được thực hiện những hành vi mà PL cấm
• QPPL cấm đoán

2.2 Thi hành PL
• Là hình thức chủ thể phải thực hiện những hành vi nhất định nhỳăm thi hành các nghĩa vụ mà PL yêu cầu phải làm
• QPPL bắt buộc

2.3 Sử dụng PL
• Là hình thức chủ thể dùng PL như môộ công cụ để hiện thực hoá các quyền và lợi ích của mình
• QPPL cho phép

2.4 Áp dụng PL

• Là hoạt động của các cơ quan NN có thẩm quyền nhằm đưa các QPPL tới các tình huống, các đối tượng cụ thể trong những điều kiện, hoàn cảnh nhất định

Áp dụng PL được thực hiện trong những trường hợp sau :

• Phải có sự tham gia, can thiệp của cơ quan NN có thẩm quyền thì chủ thể mới thực hiện được quyền hay nghĩa vụ của mình
• Mặc dù không có sự can thiệp của cơ quan NN có thẩm quyền, các chủ thể vẫn thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình

II. Vi phạm PL

1. Khái niệm

• Là hành vi của cá nhân hoặc tổ chức cụ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý
• Được thể hiện dưới dạng hành động hay không hành động
• Trái với PL
• Có lỗi
• Gây thiệt hại cho xã hội hoặc các QHXH được NN bảo vệ

2. Các dấu hiệu cơ bản của VPPL

2.1 VPPL là hành vi xác định của con người, hành vi đó đã được thể hiện ra thực tế khách quan

• Là hành vi của con người, hoặc là hoạt động của cơ quan, tổ chức
• Hành vi đó thể hiện ở dạng hành động hoặc không hành động
• Ý nghĩ của chủ thể dù tốt hay xấu không bị xem là VPPL

2.2 VPPL là hành vi trái PL và xâm hại tới QHXH được PL bảo vệ

• Hành vi trái PL là hành vi không phù hợp với những quy định của PL
• Một hành vi là trái PL thì bao giờ cũng xâm hại tới QHXH được PL bảo vệ

2.3 Chủ thể thực hiện hành vi trái PL đó phải có lỗi

• Lỗi là thái độ tâm lý của chủ thể đối với hành vi trái PL mà mình đã thực hiện và đối với hậu quả từ hành vi đó
• Lỗi được chia ra thành:

- Lỗi cố ý: cố ý trực tiếp và cố ý gián tiếp
- Lỗi vô ý: vô ý do quá tự tin và vô ý do cẩu thả

2.4 Chủ thể thực hiện hành vi trái PL có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý

• Năng lực trách nhiệm pháp lý là khả năng phải gánh chịu trách nhiệm pháp lý của chủ thể, do NN quy định

• Điều kiện:

- Độ tuổi
- Điều kiện về trí óc

3. Cấu thành VPPL

3.1 Mặt chủ thể

• Là cá nhân hặoc tổ chức
• Có năng lực trách nhiệm pháp lý

3.2 Mặt khách thể

• Là những QHXH được PL bảo vệ, nhưng đã bị hành vi VPPL xâm hại tới
• Đó là: tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của cá nhân, quyền si73 hữu tài sản của NN, của công dân, trật tự an toàn xã hội…

3.3 Mặt chủ quan

• Là sự nhận thức, suy nghĩ, thái độ…của chủ thể khi thực hiện hành vi trái PL
• Thể hiện ở các yếu tố:

- Lỗi
- Động cơ, mục đích

3.4 Mặt khách quan

• Là những biểu hiện ra bên ngoài thực tế khách quan của hành vi VPPL

• Gồm các yếu tố:

- Hành vi trái PL
- Hậu quả nguy hiểm từ hành vi trái PL
- Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả
- Thời gia, địa điểm, công cụ, phương tiện, cách thức thực hiện hành vi trái PL

4. Phân loại VPPL

- VPPL hình sự
- VPPL hành chính
- VPPL dân sự
- Vi phạm kỷ luật

III. Trách nhiệm pháp lý

1. Khái niệm, đặc điểm TNPL

1.1 Khái niệm:

• Là một loại QHPL đặc biệt giữa NN với chủ thể VPPL
• Trong đó chủ thể VPPL phải gánh chịu những hậu quả bất lợi và những biện pháp cưỡng chế của NN

1.2 Đặc điểm

• Cơ sở của TNPL là VPPL

• TNPL là sự lên án của xã hội, sự phản ứng của NN đối với chủ thể đã VPPL

• TNPL là biện pháp cưỡng chế do cơ quan NN có thẩm quyền áp dụng cho chủ thể đã VPPL

• TNPL hình thành dựa trên các quyết định của cơ quan NN có thẩm quyền

2. Căn cứ để truy cứu TNPL

• Vi phạm PL

• Thời hiệu truy cứu TNPL

3. Phân loại TNPL

• TNPL hình sự

• TNPLhành chính

• TNPL dân sự

• Trách nhiệm kỷ luật

• Trách nhiệm vật chất
ST
 
×
Quay lại
Top